Trên thị trường tiền tệ, do khối lượng giao dịch chứng khoán thường có qui mô lớn nên các nhà đầu tư (cho vay) thường là các ngân hàng, ngoài ra còn có các công ty tài chính hoặc phi tài chính, còn những người vay vốn thường là chính phủ, các công ty và ngân hàng. Câu 5
422 Câu hỏi trắc ngiệm về Tài chính doanh nghiệp. Bấm vào liên kết dưới đây để tải về: 422 Câu hỏi trắc ngiệm về Tài chính doanh nghiệp 496,4 KB 14/08/2014 10:31:00 CH. 422 Câu hỏi trắc ngiệm về Tài chính doanh nghiệp. Xem thêm các thông tin về 422 Câu hỏi trắc ngiệm về Tài
3.1 Tải bài mẫu Học Kỳ doanh nghiệp tài chính ngân hàng số 1. 3.2 Tải bài mẫu Học kỳ doanh nghiệp tài chính kế toán doanh nghiệp số 2. 3.3 Tải bài mẫu Học kỳ doanh nghiệp tài chính doanh nghiệp số 3. 3.4 Tải bài mẫu học kỳ doanh nghiệp ngành tài chính ngân hàng số 4. 3.5
Ngày đăng: 26/10/2012, 09:21. Tổng hợp hơn 300 câu hỏi trắc nghiệm môn tài chính doanh nghiệp CHƯƠNG I - TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆPCâu 1: Thông thường công ty cổ phần được sở hữu bởi:a. Các nhà quản lý của chính công tyb. Các cổ đông c. Hội đồng quản trịd.
Luận án xác định, phân loại và phát triển những nhân tố phi tài chính để xem xét ảnh hưởng của những nhân tố đó tới hiệu quả tài chính; xác định cách đo lường hiệu quả tài chính theo quan điểm truyền thống trong đo lường hiệu quả tài chính doanh nghiệp, kết hợp
Câu hỏi ôn thi Tài chính doanh nghiệp. Chương 1: Tổng quan về tài chính doanh nghiệp 1. Hãy bình luận ý kiến “Rủi ro càng cao thì lợi nhuận càng cao” Chương 2: Doanh thu, lợi nhuận, chi phí 1. Một doanh nghiệp có khả năng thanh toán tốt trong kỳ thì luôn luôn có mức lợi nhuận
Luận văn tốt nghiệp Trần Thái Hoàng – 2014BQTKD 2.1.2.1. Xác định mục tiêu nghiên cứu + Điều tra về các chế độ, chính sách của công ty đối với người lao động bao gồm: mức độ hài lòng công việc, lương bổng và phúc lợi, chính sách và quy trình làm
9cd2yqo. Câu 7. Đòn bẩy tài chính sẽ gây ra tác dụng ngược khiA. Tổng tài sản sinh ra 1 tỷ lệ lợi nhuận đủ lớn để bù đắp chi phí lãi vayB. Tổng tài sản sinh ra 1 tỷ lệ lợi nhuận không đủ lớn để bù đắp chi phí lãi vayC. Lợi nhuận trên các khoản nợ lớn hơn so với số tiền lãi phải trảD. Cả a & cCâu 9. Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp phản ánhA. Khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay thay đổi 1% thì lợi nhuận vốn CSH sẽ tăng bao nhiêu %B. Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %C. Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ tăng1% thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay sẽ tăng bao nhiêu %D. Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ giảm 1% thì lợi nhuận VCSH sẽ tăng bao nhiêu %Câu 15. Ý nghĩa của đòn bẩy hoạt động DOL?A. Phản anh mối quan hệ giữa chi phí cố định và chi phí biến đổiB. Đòn bẩy sẽ cao trong các doanh nghiệp có chi phí cố định lớn và ngược lạiC. Doanh nghiệp có định phí càng cao sẽ có mức lỗ càng lớn khi chưa vượt qua sản lượng hòa vốnD. Tất cả đáp án trênCâu 19. Ứng dụng của phân tích hoà vốnA. Đánh giá rủi ro của doanh nghiệp hoặc dự án đầu tưB. Lựa chọn phương án sản xuấtC. Quyết định chiến lược về cung ứng sản phẩm lâu dàiD. Cả a, b, c đều đúngCâu 35. Nội dung nào sau đây bao gồm trong kế hoạch tài chính ngoại trừ?A. Phân tích các giải pháp đầu tư, tài trợ và cổ tứcB. Dự kiến các kết quả tương lai của các quyết định hiện tại để tránh các bất ngờ và hiểu được mối liên hệ giữa các quyết định hiện tại và tương Dự kiến những thay đổi trong tiền mặt và vốn luân chuyểnD. Đo lường thành quả đạt được sau này so với các mục tiêu đề ra trong kế hoạch tài chínhCâu 40. Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp phản ánhA. Khi LN trước thuế và lãi vay thay đổi 1% thì LN vốn CSH sẽ tăng bao nhiêu %B. Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì LNVCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %C. Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ tăng 1% thì LN trước thuế và lãi vay sẽ tăng bao nhiêu %D. Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ giảm 1% thì LNVCSH sẽ tăng bao nhiêu %Câu 41. Ứng dụng của phân tích hoà vốnA. Đánh giá rủi ro của doanh nghiệp hoặc dự án đầu tưB. Lựa chọn phương án sản xuấtC. Quyết định chiến lược về cung ứng sản phẩm lâu dàiD. Cả a, b, c đều đúngđáp án Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án - phần 7CâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1CCâu 26ACâu 2CCâu 27CCâu 3BCâu 28BCâu 4ACâu 29ACâu 5ACâu 30DCâu 6CCâu 31ACâu 7BCâu 32ACâu 8BCâu 33DCâu 9BCâu 34ACâu 10CCâu 35DCâu 11ACâu 36BCâu 12CCâu 37ACâu 13CCâu 38BCâu 14CCâu 39ACâu 15DCâu 40BCâu 16BCâu 41DCâu 17ACâu 42CCâu 18DCâu 43BCâu 19DCâu 44BCâu 20ACâu 45BCâu 21ACâu 46DCâu 22DCâu 47DCâu 23CCâu 48BCâu 24DCâu 49BCâu 25DCâu 50D
Câu 1Chi phí vốn và tầm quan trọng của chi phí vốn trong quản trị tài chính doanh nghiệp LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Câu 1Chi phí vốn và tầm quan trọng của chi phí vốn trong quản trị tài chính doanh nghiệp *Khái niệm – Chi phí vốn là chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn. Được tính bằng số lợi nhuận kỳ vọng đạt được trên vốn đầu tư vào dự án hoặc doanh nghiệp để giữ không làm giảm số lợi nhuận dành cho chủ sở hữu. – Chi phí vốn bao gồm + Chi phí nợ trước thuế Kd + Chi phí nợ sau thuế Kd* 1-T + Chi phí cổ phiếu ưu tiên Kp + Chi phí lợi nhuận không chia Ks * Tầm quan trọng của chi phí vốn Nghiên cứu chi phí vốn có tầm quan trọng đặc biệt trong quản lí doanh nghiệp được sử dụng làm căn cứ lựa chọn tỉ lệ chiết khấu khi quyết định đầu tư, quyết định mua hoặc thuê tài sản, quyết định đi vay hoặc sử dụng vốn tự có. Câu 2 Trình bày các nguồn tài trợ của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Trình bày các phương pháp lựa chọn nguồn tài trợ kinh doanh. Đánh giá ưu nhược điểm của mỗi phương pháp. Có phương pháp lựa chọn nguồn tài trợ tối ưu cho mọi doanh nghiệp không ? Câu 3Trình bày các nguồn vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Nêu các nhân tố tới việc huy động vốn của doanh nghiệp. Trả lời * Nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ. * Trong vốn chủ sở hữu – Vốn góp ban đầu Chính là số vốn ban đầu của doanh nghiệp do các cổ đông chủ sở hữu gópcòn đối với doanh nghiệp Nhà nước thì vốn góp ban đầu chính là vốn đầu tư của Nhà nước. Đối với công ty cổ phần thì do cổ đông đóng góp… – Vốn từ lợi nhuận không chia là bộ phận lợi nhuận được sử dụng tái đầu tư, mở rộng sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. – Phát hành cổ phiếu Để doanh nghiệp có thể tăng vốn chủ sở hữu. + Cổ phiếu thường Là loại cổ phiếu thông dụng nhất, là chứng khoán quan trọng nhất được trao đổi mua bán trên thị trường chứng khoán. + Cổ phiếu ưu tiên Chiếm một tỉ trọng nhỏ trong tổng số cổ phiếu được phát hành. * Nợ Để bổ sung vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể sử dụng nợ từ các nguồn Tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại và vay qua phát hanh trái phiếu. – Nguồn vốn tín dụng ngân hàng, thương mại Là một trong những nguồn vốn quan trọng nhất không chỉ đối với sự phát triển bản thân mỗi doanh nghiệp còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Câu 4 Phân tích ưu và nhược điểm của việc sử dụng nợ từ đó cho biết khi nào doanh nghiệp nên sử dụng nó. Khi sử dụng nợ thì vừa có lợi, vừa có hại cho doanh nghịêp – Ưu điểm Chi phí nợ là chi phí rẻ nhất, tiện dụng và linh hoạt, doanh nghiệp sẽ thu được một khoản tiết kiệm nhờ thuế. Và có thể khuyếch đại thu nhập của chủ sở hữu. Hơn nữa nó còn tạo khả năng, mở rộng các quan hệ hợp tác kinh doanh một cách lâu bền. – Nhược điểm Nhưng ở bất kì 1 EBIT nào thì doanh nghịêp vẫn phải trả một khoản lãi vay cố định. Nên khi EBIT nhỏ doanh nghiệp sẽ mất khả năng thanh toán. Từ đó doanh nghiệp sẽ cân nhắc khi nào sử dụng nợ. Việc tăng sử dụng nựo làm tăng rủi ro đối với thu nhập và tài sản của doanh nghiệp. Câu bạn là người mua trái phiếu của một doanh nghiệp, bạn sẽ chủ ý tới những chỉ tiêu tài chính nào của doanh nghiệp đó. Mục đích của người mua trái phiếu là thu mức lãi cao và đồng thời rủi ro thấp nên họ phải chú ý tới ít nhiều chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp. – Lãi suất của trái phiếu đặt trên tương quan so sánh với lãi suất trên thị trường vốn, của công ty khác và trái phiếu chính phủ. – Kì hạn của trái phiếu Kì hạn ngắn thì lãi suất thấp nhưng độ rủi ro thấp còn kì hạn dài thì ngược lại. – Uy tín của doanh nghiệp. – Mệnh giá của trái phiếu liệu mình có khả năng mua hay không. Câu 6Trình bày những nguồn tài trợ dài hạn chủ yếu của doanh nghiệp ? vai trò của thị trường tài chính và trung gian tài chính trong việc tạo vốn của doanh nghiệp. Thị trường tài chính gồm có thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu. Trung gian tài chính là các ngân hàng thương mại và các tín dụng thương mại. Chúng là những nguồn tài trợ vốn cho doanh nghiệp. Câu 7Tại sao ở nước ta hiện nay các doanh nghiệp thiếu vốn sản xuất, nhưng lại không muốn huy động vốn từ ngân hàng ? Có thể nói vốn vay ngân hàng là một trong những ngùn vốn quan trọng nhất. Không một doanh nghịêp nào không vay vốn ngân hàng nếu doanh nghiệp đó muốn tồn tại vững chắc trên thị trường. Tuy nhiên nguồn vốn ngân hàng cũng có những hạn chế nhất định – Điều kiện tín dụng. – Các điều kiện đảm bảo tiền vay. – Sự kiểm soát của ngân hàng. – Lãi suất vay vốn. Câu 8 hân biệt cổ phiếu và trái phiếu. * Cổ phiếu là giấy xác nhận quyền sở hữu của người góp vốn. Là chứng khoán tài chính có khả năng tự do chuyển đổi mua bán trên thị trường chứng khoán. * Trái phiếu là một tên chung của giấy vay nợ dài hạn và trung hạn bao gồm trái phiếu chính phủ và trái phiếu công ty. Trái phiếu còn được gọi là trái khoán. Cổ phiếu Trái phiếu – Vốn chủ sở hữu - lợi nhuận Câu 9 VAT là doanh thu và chi phí của doanh nghiệp. Hãy bình luận ý kiến trên. * VAT là loại thuế gián thu, thu trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ qua các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. * Có 2 cách xác định VAT – Phương pháp trực tiếp VAT phải nộp được tính trực tiếp trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa và dịch vụ. Phương pháp này VAT thuộc chi phí của doanh nghiệp. ……… Câu 10 Sử dụng chỉ tiêu doanh thu cả thuế để tính hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp . Hãy bình luận. * Khái niệm – Doanh thu cả thuế – Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được đánh giá bằng 4 nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán của doanh nghiệp , khả năng cân đối vốn, khả năng hoạt động của doanh nghiệp, khả năng sinh lợi. *Ưu nhược điểm khi sử dụng chỉ tiêu trên để đánh giá Sử dụng chỉ tiêu thu nhập sau thuế để đánh giá sẽ chính xác hơn vì thu nhập trước thuế chưa phải là lợi nhuận của doanh nghiệp. Mặt khác hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như cơ cấu nguoòn vốn, cơ cấu tài sản. Câu 11 hương pháp tính VAT và những tác động của VAT tới hoạt động của doanh nghiệp . Câu 12 Thuế và ý nghĩa của thuế đối với quản trị tài chính doanh nghiệp. Thuế là một yếu tố của chi phí kinh doanh. *Khái niệm – Chi phí kinh doanh là tiền mà doanh nghiệp bỏ ra để mua các yếu tố đầu vào hay chi trả cho các khoản khác trong quá trình kinh doanh . – Thuế là nguồn thu chủ yếu của nhà nước, là số tiền mà DN phải nộp cho nhà nước khi tiến hành kinh doanh. * Thuế là một chi phí của quá trình sản xuất kinh doanh – Hầu hết mọi loại thuế đề là chi phí của quá trình sản xuất kinh doanh trước các loại thuế gián thu . + Thuế gián thu VAT và TTĐB đây là thuế đánh vào người tiêu dùng nên dù doanh nghiệp phải trả tiền cho các khoản chi này thì đó cũng chỉ là thu hộ và trả hộ nhà nước mà thôi, về bản chất nó không phải là chi phí của doanh nghiệp . + Thuế trực thu TTNDN và một số loại thuế khác là chi phí của doanh nghiệp dù thuế TNDN được tính tự lợi nhuận trước thuế, không tính vào chi phí ngay từ đầu. Do đó, khi tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận doanh nghiệp phải tính đến các loại thuế này như một yếu tố của chi phí . Câu câu sau đúng hay sai ? – Lãi trả cho việc sử dụng vốn được tính vào chi phí trước khi tính thuế TNDN – Toàn bộ thu nhập sau thuế do một doanh nghiệp nhà nước làm ra thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đó. Trả lời. 1. Đúng vì lãi trả cho việc sử dụng vốn là chi phí nợ trước thuế kinh doanh được tính toán trên cơ sở lãi xuất nợ vay. Lãi xuất này thường được ấn định trong hợp đồng vay tiền. 2. Sai vì đối với các doanh nghiệp nhà nước Việt Nam, lợi nhuận sau thuế , sau khi nộp phạt và các khoản thuế khác nếu có, được trích lập các quỹ của doanh nghiệp như quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính , quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, quỹ khen thưởng và phúc lợi. Nếu doanh nghiệp này là một thành viên của tổng hội đồng quản trị của tổng công ty quyết định và được sử dụng cho các mục tiêu theo quy chế tài chính của công ty. Câu bày những phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư dài hạn trong các doanh nghiệp. Trả lời. Các phương pháp 1. Chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng NPV Giá trị hiện tại ròng là chênh lệch giữa các giá trị hiện tại của các luồng tiền dự tính mang lại trong thời gian kinh tế của dự án và giá trị đầu tư ban đầu hay là số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các luồng tiền ròng hy vọng trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư. Công thức tính NPV tự nhớ NPV phản ánh kết quả lỗ lãi của dự án theo giá trị hiện tại tại thời điểm 0 sau khi đã tính đến chi phí cơ hội của vốn đầu tư. Nếu NPV>0 dự án có lãi Nếu NPV- lợi nhuận* VAT là loại thuế gián thu, thu trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ qua các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.* Có 2 cách xác định VAT- Phương pháp trực tiếp VAT phải nộp được tính trực tiếp trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa và dịch pháp này VAT thuộc chi phí của doanh nghiệp……….* Khái niệm- Doanh thu cả thuế - Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được đánh giá bằng 4 nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán của doanh nghiệp , khả năng cân đối vốn, khả năng hoạt động của doanh nghiệp, khả năng sinh lợi.*Ưu nhược điểm khi sử dụng chỉ tiêu trên để đánh giá Sử dụng chỉ tiêu thu nhập sau thuế để đánh giá sẽ chính xác hơn vì thu nhập trước thuế chưa phải là lợi nhuận của doanh nghiệp. Mặt khác hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như cơ cấu nguoòn vốn, cơ cấu tài sản.*Khái niệm - Chi phí kinh doanh là tiền mà doanh nghiệp bỏ ra để mua các yếu tố đầu vào hay chi trả cho các khoản khác trong quá trình kinh doanh .- Thuế là nguồn thu chủ yếu của nhà nước, là số tiền mà DN phải nộp cho nhà nước khi tiến hành kinh doanh.* Thuế là một chi phí của quá trình sản xuất kinh doanh- Hầu hết mọi loại thuế đề là chi phí của quá trình sản xuất kinh doanh trước các loại thuế gián thu .+ Thuế gián thu VAT và TTĐB đây là thuế đánh vào người tiêu dùng nên dù doanh nghiệp phải trả tiền cho các khoản chi này thì đó cũng chỉ là thu hộ và trả hộ nhà nước mà thôi, về bản chất nó không phải là chi phí của doanh nghiệp .+ Thuế trực thu TTNDN và một số loại thuế khác là chi phí của doanh nghiệp dù thuế TNDN được tính tự lợi nhuận trước thuế, không tính vào chi phí ngay từ đầu. Do đó, khi tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận doanh nghiệp phải tính đến các loại thuế này như một yếu tố của chi phí .- Lãi trả cho việc sử dụng vốn được tính vào chi phí trước khi tính thuế TNDN- Toàn bộ thu nhập sau thuế do một doanh nghiệp nhà nước làm ra thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp Đúng vì lãi trả cho việc sử dụng vốn là chi phí nợ trước thuế kinh doanh được tính toán trên cơ sở lãi xuất nợ vay. Lãi xuất này thường được ấn định trong hợp đồng vay Sai vì đối với các doanh nghiệp nhà nước Việt Nam, lợi nhuận sau thuế , sau khi nộp phạt và các khoản thuế khác nếu có, được trích lập các quỹ của doanh nghiệp như quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính , quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, quỹ khen thưởng và phúc lợi. Nếu doanh nghiệp này là một thành viên của tổng hội đồng quản trị của tổng công ty quyết định và được sử dụng cho các mục tiêu theo quy chế tài chính của công phương pháp 1. Chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng NPVGiá trị hiện tại ròng là chênh lệch giữa các giá trị hiện tại của các luồng tiền dự tính mang lại trong thời gian kinh tế của dự án và giá trị đầu tư ban đầu hay là số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các luồng tiền ròng hy vọng trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu thức tính NPV tự nhớNPV phản ánh kết quả lỗ lãi của dự án theo giá trị hiện tại tại thời điểm 0 sau khi đã tính đến chi phí cơ hội của vốn đầu NPV>0 dự án có lãiNếu NPV<0 dự án lỗNếu NPV=0 dự án chỉ đạt mức trang trải đủ chi phí lệ hoàn vốn nội bộ IRRlà tỷ lệ triết khấu mà tại đó NPV = 0 đối với một khoản đầu tư 1 kỳ năm tỷ lệ hoàn vốn nội bộ được tính bằng việc giải phương trình sau Công thức tính NPV tự nhớ- IRR là chỉ tiêu để dự tính các luồng tiền mà luồng tiền dự án sẽ tạo ra trong thời gian thực hiện đồn thời ta phải có một tỷ lệ chiết khấu thu nhập mong đơi để so sánh khi ra quyết định đầu tư .IRR phản ánh khả năng sinh lợi của dự án, chưa tính đến chi phí cơ hội của đầu tư , tức là nếu như chiết khấu các luồng tiền theo tiền của dự án gồm ba bộ phận- Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh OFC- Chi tiêu vốn .- Thay đổi vốn lưu động ròng NWC.Luồng tiền của dự án = OFC + thay đổi NWC + chỉ tiêu vốnOFC = Pst + khấu haoCác phương pháp tính toán luồng tiền từ hoạt động kinh doanh .- Phương pháp từ dưới lênThuế = Ptt. Thuế suấtPròng = Ptt – thuếOFC = Pròng + khấu hao- Phương pháp từ trên xuốngOFC = doanh thu – chi phó – thuế- Phương pháp tiết kiệm nhờ thuếOFC = doanh thu – chi phí . 1-T + Khấu thu – chi phí .1-T là luồng tiền từ hoạt động kinh doanh nếu như không có khấu hao . T là phần tiết kiệm nhờ thuế vì chi phí khấu hao là chi phí không xuất quỹ, việc tính chi phí khấu hao có tác dụng làm giảm thuế phải nộp, và như vậy làm tăng luồng tiền từ hoạt động kinh doanh của dự niệmPhân tích tài chính doanh nghiệp là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ cho việc sử lí các thông tin kế toán và các thông tin khác để đánh giá tình hình tài chính,. Rủi ro mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệpý nghĩaMục tiêu Những người phân tích tài chính của các cương vị khác nhau có những mục tiêu khác nhau - Phân tích tài chính đối với nhà quản trị để đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp. Đó là cơ sở để định hướng các quyết định của ban giám Phân tích tài chính đối với nhà đầu tư Để biết khả năng sinh lãi của doanh nghiệp, ra quyết định có bỏ vốn vào doanh nghịêp hay không .- Phân tích tái chính đối với người cho vay để nhận biết khả năng vay và trả nợ của khách hàng- Ngoài ra phân tích tài chính cũng rất cần thiết đối với người hưởng lương trong doanh nghiệp, cán bộ thuế, cảnh sát kinh tế, luật sư … họ muốn hiểu biết hoạt động của doanh nghịêp để thực hiện tốt hơn công việc của họ .Nội dung- Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn bảng tài trợ - Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh .- Phân tích các chỉ tiêu tài chính trung gian và cuối cùng trong các báo cáo kết qủa kinh Phân tích kết cấu tái sản và nguồn vốn trong bảng cân đối kế Phân tích các tỉ số tài chính.+ Tỷ số về khả năng thanh toán đây là nhóm chỉ phản ánh khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh năng thanh toán hiện hành = tài sản lưu động / nợ ngắn hạn .Khả năng toán nhanh = tài sảnlưu động – dựtrữ / nợ ngắn hạn+ Tỷ số vế khả năng cân đối vốn hoặc cơ cấu vốn Đây là chỉ tiêu phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính của doanh nghiệp* Tỷ số nợ trên tổng tài sản hệ số nợ.* Khả năng thanh toán lãi vay hoặc số lần có thể trả lãi thể hiện ở chỉ số giữaPtt và lãi vay trên lãi vay+ Tỷ số khả năng hoạt động là chỉ tiêu đánh giá xem xét việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp .* Vòng quay tiền* Vòng quy dự trữ tồn kho.* Hiệu suất sử dụngtài sản cố định.* Hiệu suất sử dụng tổng tài sản+ Tỷ số về khả nằng sinh lãi là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp của doanh nghiệp.* Tỷ số Pst trên vốn chủ sở hữu ROE= Pst/VCSH* Doanh lợi tài sảnROA= Pst/TSTrình tự và phương pháp phân tích Trình tự - Thu thập thông tin- Xử lí thông tin- Dự đoán và quyết pháp - Phương pháp phân tích tỉ lệ tỷ lệ- Phương pháp so sánh* Là chủ doanh nghiệp …1. Vai trò của các nhóm chỉ tiêu phân tích tài chính đối với từng đối tượng - Với chủ nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán nhanh của người vay .- Với chủ nợ dài hạn và những người đầu tư Khả năgn hoạt động và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Ngoài ra khả năng cân đối Chủ doanh nghiệp – Người quản lý các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì cần thiết phân tích tất cả các nhóm chỉ tiêu trên chủ sở hữu trực tiếp trong quản lí chủ sở hữu không trực tiếp quản lí chỉ quan tâm đến lợi nhuận .2. Vai trò của các nhóm chỉ tiêu phân tích tài chính doanh Khả năng thanh toán của doanh nghiệp khi so sánh khả năng thanh toán hiện hành của doanh nghiệp bằng tài sản lưu động/ nợ ngắn hạn hay khả năng thanh toán nhanh TSLĐ / nợ ngân hàng cuối kỳ với đầu quý hay với khả năng thanh toán thanh toán trung bình toàn ngành chủ doanh nghiệp sẽ biết được tình trạng doanh nghiệp mình ra sao. Nếu chỉ số nay quá thấp hay quá cao so với chỉ số trung bình toàn ngành thì tìm ra nguyên nhân và đưa ra những biện pháp hợp lí cho doanh nghiệp để vừa đảm bảo được khả năng thanh toán, vừa sử dụng một cách hiêụ quả tiềm năng của doanh nghiệp có thể phải điều chỉnh lượng dự trữ, quá trình luân chuyển .- Khả năng cân đối vốn Phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính của doanh nghiệp+ Hệ số nợ = nợ/tổng ts Nếu tỉ số này càng cao tức là tổng số nợ lớn. Doanh nghiệp huy động được nguồn vốn lớn phục vụ cho sản xuất, tuy nhiên nếu chỉ số này quá cao thì cũng phải có sự điều chỉnh để tránh rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Nếu tỉ số này thấp thì phải vay thêm vốn đầu tư, như vậy mới khai thác hết nguồn tiềm năng của doanh nghiệp. Và điều cần thiết là điều chỉnh chỉ số nợ = với hệ số TB toàn ngành.+ Khả năng thanh toán lãi vay bằng FBIT/ lãi vay nếu chỉ số này thấp chứng tỏ khả năng sinh lợi của DN kém và nếu không trả được các khoản nợ doanh nghiệp có thể bị phá Khả năng hoạt động của DN Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp .+ Vòng quay hàng tồn kho bằng doanh thu trong năm / GT dự trữ chỉ số này thấp chứng tỏ sự bất hợp lí trong quá trình kinh doanh. Do đó phải xem xét lại về khâu sản xuất tiêu thụ sản phẩm.+ Hiệu quả sử dụng tài sản cố định bằng DT thuần/ giá trị còn lại nếu tỉ số này cao DT sử dụng tài sản cố định một cách có hiệu quả và ngược Khả năng sinh lợi Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp nhất của một doanh nghiệp.+ Doanh lợi tài sản ROA = LNST/vón chủ sở hữu cho biết khả năng sinh lãi của mỗi đồng vốn của chủ doanh nghiệp nếu chỉ số này thấp chứng tỏ kinh doanh không có lãi .+ Doanh lợi vốn chủ sở hữu bằng TNTT TNST /tài sản cho biết khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư .3…..Các yếu tố - Chính sách kinh Thị trường và cạnh Chi phí tài chính- Tiến bộ khoa học kỹ thuật- Khả năng tài chính của doanh lời.* Lợi nhuận trước thuế Là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra để đạt được doanh thu nhuận trước thuế của doanh nghiệp bao gồm P từ hoạt động kinh doanh, P từ hoạt động tài chính và P từ hoạt động bất thườngPtt từ hoạt đọng kinh doanh là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hành hoá ,dịch vụ và chi phí hoạt động kinh doanh-Ptt từ hoạt động tài chính là chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt động tài chính và chi phí từ hoạt động tài chính-Ptt từ hoạt động bất thường là chênh lệch giữadoanh thu từ hoạt động bất thường và chi phí hoạt động bất thườngPtt từ các hoạt động là tổng lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp. Ptt là cơ sở để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.* Lợi nhuận sau chênh lệch giữa giữa lợi nhuận trước thuế và thuế thu nhậpdoanh là kết quả tài chính cuối cuối cùng của doanh nghiệp .Pst hoàn toàn thuộc về người chủ sở hữu của doanh nghiệp .ý nghĩa của P- Là chỉ tiêu tài chính cuối cùng phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong Quy mô lợi nhuận phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp, là nguồn quan trọng để doanh nghiệp tái đầu tư mở rộng sản xuất. Trên phạm vi xã hội, P là nguồn để thực hiện tái sản xuất xã Thực hiện quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước thuế* Phân phối PPhân phối P nhằm mục đích tái đầu tư mở rộng năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, khuyến khích người lao động nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh tắc phân chia P Pst của doanh nghiệp được sử dụng một phần để chia lãi cổ phần, phần còn lại là lợi nhuận không chia. Tỷ lệ phần lợi nhuận chia lãi và lợi nhuận không chia tuỳ thuộc vào chính sách của Nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước hay chính sách cổ tức cổ phần của đại cổ đông đối với doanh nghiệp khác ở mỗi doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất với doanh nghiệp Nhà nước Việt Nam, Pst, sau khi nộp phạt và các khoản mục khác nếu có, được trích lập các quỹ nếu có của doanh nghiệp như quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, quỹ khen thưởng và phúc lợi.+ Các quỹ doanh nghiệp - Quỹ đầu tư phát Quỹ dự phòng tài chính- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc Quỹ phúc lợi- Quỹ khen lời.* LNTT = Doanh thu – chi phí ;LNST = LNTT – thuế TNDN ;* Khả năng thanh toán hiện hành = TSLĐ/nợ ngắn Mối quan hệ gỡa lợi nhuận với khả năng thanh toán - Mối quan hệ thuận Một doanh nghịêp có lợi nhuận cao, lợi nhuận không chia bằng tiền lớn, tài sản lưu động chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu tài sản và ngược lại, nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu nguông vốn thì khả năng thanh toán hiện hành sẽ cao. Do lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ đem lại tài sản lưu động tiền, các khoản phải thu, dự trữ nhiều hơn là tài sản cố định nên mối quan hệ này sẽ là đa số khi cố định các khoản nợ ngắn hạn- Mối quan hệ nghịch Nhưng mặc khác , không phải bất cứ doanh nghiệp nào có lợi nhuận cao cũng có khả năng thanh toán tốt. Bởi vì khả năng thanh toán phụ thuộc vào cơ cấu tài sản cũng như nguồn vốn. Nếu doanh nghịêp đầu tư vào tào sản cố định máy móc, cơ sở vật chất nhiều VD như các doanh nghiệp sản xuất hàng hoávà doanh nghiệp có những khoản nợ ngắn hạn lớn thì quan điểm trên không hoàn toàn Kết luận - Khả năng thanh toán của doanh nghiệp không chỉ phụ thuộc vào lợi nhuận của doanh nghiệp nó còn phụ thuộc vào cơ cấu nguồn vốn của doanh nghịêp mà cụ thể là những khoản nợ ngắn hạn và cơ cấu tài sản TSLĐ và TSCĐ. Vì vậy kết luận trên không phải lúc nào cũng tự như câu lợi Việt Nam hiện nay lợi nhuận sau thuế của các doanh nghiệp nhà nước được phân phối theo trình tự sau 34-gt ngoài ngành.Trả lời.* Bạn cần thiết những thông tin gì về doanh nghiệp ?- Đây là doanh nghiệp kinh doanh các dịch vụ hay là doanh nghiệp sản xuất loại hình doanh nghiệp - Khả năng thanh toán, mức độ tự chủ của doanh nghiệp ra sao cơ cấu nguồn vốn, cơ cấu tài sản ?- Khả năng cân đối vốn tốt hay không ?- Tình hình sử dụng vốn, tiềm năng và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như thế nào ?- Số tiền thực tế có trong quỹ của doanh nghiệp là bao nhiêu ?* Bảng cân đối kế toán và BCKQKD cho biết những gì ?- Bảng cân đối kế toán và BCKQKD trả lời cho ta phần lớn những câu hỏi trên từ những số liệu cụ thể và nó có ích cho không chỉ các nhà quản lí mà còn cỏ với các nhà đầu tư. Vì vậy tầm quan trọng và vai trò của nó là không thể phủ nhận. Tuy nhiên nếu bạn muốn phân tích tài chính của một doanh nghiệp một cách đầy đủ nhất và muốn trả lời câu hỏi cuối cùng thì phải sử dụng cả BCLCTT của doanh hoá tồn kho gồm ba loại- Nguyên vật liệu thô phục vụ cho sản xuất kinh Sản phẩm dở Thành pháp dự Mô hình đặt hàng hiệu quả EOQ* Chi phí lưu kho chi phí tồn trữ+ Chi phí hoạt động chi phí bốc xếp hàng hóa, bảo hiểm hàng hóa, chi phí do giảm giá trị, hao hụt mất mát, bảo quản.+ Chi phí tài chính gồm chi phí sử dụng vốn như trả lãi tiền vay, chi phí về thuế, khấu hao.* chi phí đặt hàng chi phí hợp đồnggồm chi phí quản lí giao dịch và vận chuyển hàng hóa .Lượng dự trữ an toàn là lượng hàng hoá dự trữ thêm vào lượng dự trữ tại thời điểm đặt hàng .- Phương pháp cung cấp đúng lúc hay dự trữ bằng doanh nghiệp trong một số ngành nghề có liên quan chặt chẽ với nhau hình thành nên những mối quan hệ, khi có một đơn vị đặt hàng họ sẽ tiến hành “hút” các loại hàng hoá và sản phẩm dở dang của các đơn vị khác mà họ không cần phải dự trữ.
Câu hỏi và bài tậpPHÂN TÍCH TÀI CHÍNH*****PHẦN 1 Câu hỏi lý thuyếtCâu 1 Bình luận ý kiến sau “Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ quan trọng hơn phân tích bảng cân đốikế toán và báo cáo kết quả kinh doanh”.Câu 2 Việc so sánh chỉ tiêu lợi nhuận ròng với lưu chuyển tiền ròng có ý nghĩ như thế nào trong phân tíchtài chính? Nếu một doanh nghiệp có lợi nhuận ròng cao hơn lưu chuyển tiền ròng tương ứng trong kỳ thìđây nên được xem là dấu hiệu tích cực hay tiêu cực đối với doanh nghiệp? Tại sao? Câu hỏi tương tự vớitrường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận ròng thấp hơn lưu chuyển tiền ròng tương ứng trong kỳ?Câu 3 Bình luận ý kiến “Lượng hàng tồn kho cao luôn luôn là 1 dấu hiệu phản ánh tình hình kinh doanhkhông tốt của doanh nghiệp. Ngược lại, lượng hàng tồn kho thấp luôn luôn là 1 dấu hiệu phản ánh tình hìnhkinh doanh khả quan của doanh nghiệp”.Câu 4 Bình luận ý kiến “Một doanh nghiệp có Vốn lưu động thường xuyên < 0 chắc chắn sẽ không an toàn về tài chính”.Câu 5 Bình luận ý kiến “Một doanh nghiệp có tỷ số khả năng thanh toán nhanh và tỷ số khả năng thanhtoán tức thời cao thì luôn là một tín hiệu tốt về việc doanh nghiệp quản lý thanh khoản tốt”.Câu 6 Bình luận ý kiến “Việc phân tích tỷ số tài chính của các công ty có quy mô lớn và hoạt động đangành thường sẽ cho ra các kết luận có độ chính xác kém hơn so với trường hợp của các công ty nhỏ vàkhông hoạt động đa ngành”.Câu 7 Dường như các công ty thành công trong kinh doanh thường hay có các tỷ số khả năng thanh toánkhông quá cao. Tìm các lí do có thể để giải thích cho hiện tượng 8 Có ý kiến cho rằng “Nếu hai công ty có tổng tài sản, doanh thu, chi phí hoạt động không gồm lãivay, lãi suất nợ vay và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp như nhau, nhưng một công ty có tỷ số nợ caohơn, thì công ty sử dụng nợ nhiều hơn đó sẽ có tỷ số khả năng thanh toán lãi vay TIE thấp hơn”. Ý kiếntrên đúng hay sai? Tại sao?Câu 9 Có ý kiến cho rằng “Nếu hai công ty có tổng tài sản, doanh thu, chi phí hoạt động không gồm lãivay, lãi suất nợ vay và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp như nhau, nhưng một công ty có tỷ số nợ caohơn, thì công ty sử dụng nợ nhiều hơn đó sẽ có tỷ suất doanh lợi doanh thu cao hơn”. Ý kiến trên đúng haysai? Tại sao?Câu 10 Công ty T có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 0,9. Xem xét một cách độc lập, các hành động dưới đâyảnh hưởng như thế nào đến tỷ số thanh toán ngắn hạn của công ty?a. Công ty chuyển khoản, ứng trước tiền hàng cho nhà cung Người mua ứng trước tiền hàng, công ty nhận tiền rồi đem gửi tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 6 Xuất tiền mặt, chi tạm ứng tiền công tác phí cho người lao Vay dài hạn ngân hàng và dùng số tiền thu được để mua lại cổ phiếu đã phát hành trước đó về làm cổphiếu
Câu 4. Quản trị tài chính doanh nghiệp có vai tròA. Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quảC. Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệpD. Bao gồm cả a, b, cCâu 7. Nội dung của quản trị Tài chính doanh nghiệpA. Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu doanh nghiệpB. Tổ chức sử dụng vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu chi đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệpC. Tham gia đánh giá lựa chọn các dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanhD. Tất cả các ý trênCâu 20. Chi phí đại diện làA. Chi phí đại diện là hậu quả giữa mâu thuẫn quyền lợi giữa các cổ đông và các nhà quản lý của công Các chi phí giám sát hoạt động của các nhà quản Cả hai câu trên đều đúngD. Các câu trên đều không đúngđáp án Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án - phần 1CâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1BCâu 26DCâu 2DCâu 27CCâu 3ACâu 28ACâu 4DCâu 29DCâu 5CCâu 30CCâu 6DCâu 31ACâu 7DCâu 32ACâu 8CCâu 33BCâu 9BCâu 34ACâu 10BCâu 35BCâu 11ACâu 36DCâu 12BCâu 37CCâu 13CCâu 38ACâu 14BCâu 39ACâu 15DCâu 40ACâu 16DCâu 41DCâu 17ACâu 42BCâu 18DCâu 43DCâu 19CCâu 44ACâu 20BCâu 45CCâu 21ACâu 46BCâu 22CCâu 47ACâu 23DCâu 48ACâu 24DCâu 49ACâu 25BCâu 50A
Câu 5. Cho biết trường hợp nào sau đây là đúngA. P 10, AVC 5, FC 500, Qmax 200, thv 6 thángB. P 10, AVC 10, FC 500, Qmax 200, thv 6 thángC. P 10, AVC 5, FC 450, Qmax 200, thv 9 thángD. P 20, AVC 10, FC 1000, Qmax 200, thv 14 thángCâu 10. Ý nghĩa của đòn bẩy tài chính DFL?A. Lợi nhuận trước thuế và trả lãi không đủ lớn để trang trải lãi vay thì doanh lợi vốn chủ sở hữu của chủ doanh nghiệp cũng bị giảm Lợi nhuận trước thuế và trả lãi đủ lớn thì cần một biến động nhỏ về lợi nhuận trước thuế và lãi vay cũng tạo ra sự biến động về doanh lợi vốn chủ sở Lợi nhuận trước thuế và trả lãi không đủ lớn để trang trải lãi vay thì doanh lợi vốn chủ sở hữu của chủ doanh nghiệp ít bị giảm Câu a và bCâu 12. Doanh nghiệp nên tăng % vốn vay trong tổng vốn khiA. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay EBIT tổng vốn lớn hơn lãi suất vayB. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay EBIT tổng vốn nhỏ hơn lãi suất vayC. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay EBIT tổng vốn bằng lãi suất vayD. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay EBIT lớn hơn thuế thu nhập doanh nghiệpCâu 16. Mức độ đòn bẩy kinh doanh phản ánhA. Khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH thay đổi bao nhiêu %B. Khi doanh thu thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %C. Khi doanh thu hay số lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay sẽ thay đổi bao nhiêu %D. Khi doanh thu thay đổi 1% thì tài sản thay đổi bao nhiêu %Câu 27. Hệ số vốn chủ làA. Nợ phải trả/Nguồn vốn CSHB. Nguồn vốn CSH/Nợ phải trảC. Nguồn vốn CSH/Tổng vốnD. Nợ dài hạn/Nguồn vốn CSHCâu 31. Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính phản ánhA. Khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %B. Khi doanh thu tăng 1% thì lợi nhuậnSH sẽ tăng bao nhiêu %C. Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ tăng 1% thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay sẽ tăng bao nhiêu %D. Tất cả các câu trên đều saiCâu 35. Hệ số nợ làA. Thương số giữa nợ phải trả trên tổng nguồn vốnB. Thương số giữa nguồn vốn chủ sở hữu trên nợ phải trảC. Bằng 1 trừ đi hệ số vốn CSHD. Câu a và c đúngđáp án Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án - phần 6CâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1ACâu 26BCâu 2CCâu 27CCâu 3CCâu 28ACâu 4ACâu 29DCâu 5ACâu 30BCâu 6DCâu 31ACâu 7CCâu 32BCâu 8CCâu 33ACâu 9DCâu 34DCâu 10DCâu 35ACâu 11ACâu 36CCâu 12ACâu 37BCâu 13CCâu 38BCâu 14ACâu 39DCâu 15ACâu 40CCâu 16CCâu 41CCâu 17DCâu 42BCâu 18BCâu 43BCâu 19ACâu 44DCâu 20CCâu 45ACâu 21BCâu 46ACâu 22ACâu 47DCâu 23ACâu 48BCâu 24DCâu 49DCâu 25CCâu 50A
câu hỏi bình luận tài chính doanh nghiệp