Những câu hỏi này sẽ tương tự như các bài luận và phỏng vấn đại học của bạn. Hãy trả lời một cách đơn giản, họ thường sẽ quan tâm đến lựa chọn theo đuổi giáo dục đại học của bạn hơn là tham gia lực lượng lao động.
Câu hỏi phỏng vấn cho vị trí quản lý Th10 18, 2022 công ty hàng đầu Việt Nam , hr , kiếm việc , mạng tuyển dụng , nghành nghề hot , tìm việc làm , tuyển dụng , ứng viên , Việc làm , việc làm bán thời gian , việc làm online
4. CAN YOU EXPLAIN THE PAGE LIFE CYCLY OF MVC? -> 5) What are the advantages of MVC over ASP.NET? →Provides a clean separation of concerns among UI (Presentation layer), model (Transfer objects/Domain Objects/Entities) and Business Logic (Controller). →Easy to UNIT Test. →Improved reusability of model and views.
thiệu các bạn tham khảo bộ tài liệu câu hỏi trắc nghiệm trắc nghiệm bài 35 Địa lý 12: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ. Giúp học sinh ôn tập, làm quen dạng bài trắc nghiệm. Nội dung chi tiết các em xem dưới đây.
Tham khảo câu trả lời phỏng vấn mẫu bằng Tiếng Anh: "Model — It’s a business entity and it is used to represent the application data. Controller — Request sent by the user always scatters through controller and it’s responsibility is to redirect to the specific view using View () method. View — It’s the presentation
Dưới đây là một vài câu hỏi phỏng vấn thường gặp mà nhà tuyển dụng thường hay hỏi và kèm theo là những gợi ý giúp bạn chuẩn bị thật tốt câu trả lời của mình trước buổi phỏng vấn. Hãy nói về bản thân bạn.
19 câu hỏi phỏng vấn Asp.net Core. 1. Làm để để thiết lập Session trong Asp.net Core? 2. Startup class trong ASP.NET Core là gì? 3. Tag-helper trong Asp.net Core là gì?
MPoZ.
.NET cung cấp cho các Web developer một nơi để xây dựng bất kỳ loại ứng dụng nào với nhiều ngôn ngữ, trình chỉnh sửa và thư viện mã. Nếu bạn làm việc với tư cách là software developer, bạn có thể đã nghe nói về .NET hoặc thậm chí đã từng sử dụng. Cơ hội việc làm dành cho người thành thạo .NET trong lĩnh vực IT rất phổ biến. Do đó, nếu bạn quan tâm và muốn ứng tuyển làm .NET Developer thì có thể tổng hợp 40 câu hỏi phỏng vấn .NET Developer dưới đây là dành cho bạn! Câu hỏi phỏng vấn .NET Developer và gợi ý trả lời MỤC LỤC [ Ẩn ].NET Developer là gì?Câu hỏi phỏng vấn .Net DeveloperCâu hỏi chung điển hìnhCâu hỏi về kinh nghiệm và kiến thức nềnCâu hỏi chuyên sâuMẫu trả lời một vài câu hỏi phỏng vấn .NET Developer1. .NET là gì và nó hoạt động như thế nào?2. Các từ viết tắt phổ biến được sử dụng trong .NET là gì?3. Các đối tượng và class được sử dụng trong .NET như thế nào?4. Dịch vụ Web .NET là gì?5. OOP liên quan đến .NET là gì?6. Khác biệt giữa code được quản lý và không được quản lý trong .NET?7. Khi nào sử dụng .NET Web Forms thay vì MVC là tốt nhất?8. Dữ liệu JSON là gì và sử dụng như thế nào trong .NET?9. Native Image Generator trong .NET là gì?10. .NET khác với Laravel như thế nào? Front-end Developer for VNEXT DEVELOPER MOBILE; INFO; .NET MVC ABACooltrans Fullstack Developer .NET, C, Panasonic Vietnam Group – Panasonic R&D Center Vietnam PRDCV Tạm Developer là gì? .NET Developer là người thiết kế và xây dựng các ứng dụng máy tính trên nền tảng .NET. Trách nhiệm chính của họ bao gồm thiết kế và triển khai phần mềm hoặc ứng dụng mới cho các chương trình máy tính. Vì nền tảng .NET cho phép các developer xây dựng ứng dụng trên nhiều nền tảng và bằng nhiều ngôn ngữ lập trình, các .NET Developer có thể làm việc trên bất kỳ loại ứng dụng hoặc phần mềm nào, bao gồm game, web app và mobile app. Câu hỏi phỏng vấn .Net Developer Câu hỏi chung điển hình Người phỏng vấn cho vị trí .NET Developer có thể hỏi các câu hỏi về lập trình máy tính và một số chức năng cơ bản cần thiết cho công việc. Dưới đây là một số câu hỏi chung trong một buổi phỏng vấn xin việc mà bạn có thể được hỏi với tư cách là .NET Developer Stack là gì? Heap là gì? Giải thích sự khác biệt giữa một read-only variable và ột constant. Garbage Collector là gì? Các phase trong Garbage Collection Sealed Class là gì? Boxing và unboxing là gì? Stack khác với Queue như thế nào? Stack Queue Nó dựa trên nguyên tắc hoạt động của LIFO có nghĩa là cuối cùng vào trước - xuất trước. Hàng đợi cũng là một kiểu dữ liệu trừu tượng tương tự như ngăn xếp ngoại trừ nó được mở ở cả hai đầu. Hàng đợi cũng là một kiểu dữ liệu trừu tượng tương tự như ngăn xếp ngoại trừ nó được mở ở cả hai đầu. Nó dựa trên nguyên tắc hoạt động của FIFO nghĩa là nhập trước xuất trước. Đối tượng có thể được thêm vào ngăn xếp lần lượt có nghĩa là đối tượng có thể được xóa bỏ đối tượng được thêm vào cuối cùng. Đối tượng được thêm vào đầu tiên chỉ có thể được xóa khỏi hàng đợi. Đẩy thêm các mục vào ngăn xếp và cửa sổ bật lên sẽ xóa các mục được thêm gần đây khỏi ngăn xếp. Enqueue thêm các mục vào phía sau và dequeue loại bỏ các mục từ phía trước của hàng đợi. Chỉ một con trỏ được sử dụng trong một ngăn xếp. Hai con trỏ được sử dụng trong một trường hợp hàng đợi đơn giản. Thảo luận về một số kỹ năng mềm của bạn cộng tác, giao tiếp, Câu hỏi về kinh nghiệm và kiến thức nền Bạn cũng có thể gặp các câu hỏi về kinh nghiệm của mình với tư cách là một lập trình viên máy tính hoặc Web Developer. Dưới đây là một số câu hỏi phỏng vấn tiềm năng về kinh nghiệm và kiến thức nền tảng của bạn Bạn đã sử dụng .NET trước đây chưa? Bạn thường sử dụng framework nào để thiết kế các ứng dụng? Bạn có Portfolio các dự án về .NET không? Bạn đã làm việc trên bao nhiêu app? Bạn thích phương pháp phát triển nào hơn? Bạn thích làm việc cá nhân hay làm việc theo nhóm? Bạn thông thạo ngôn ngữ lập trình nào? Bạn có kinh nghiệm gì với việc coding? Loại dự án mà bạn yêu thích làm việc là gì? App bạn đã hỗ trợ phát triển là gì? Câu hỏi chuyên sâu Vị trí .NET developer có thể yêu cầu kiến thức chuyên sâu về các công cụ và phương pháp luận chuyên biệt dành cho nhà phát triển. Dưới đây là một số câu hỏi chuyên sâu mà người phỏng vấn có thể hỏi nếu bạn đang nộp đơn xin việc với tư cách là nhà phát triển .NET LINQ là gì? Thực thi ngay lập tức truy vấn LINQ là gì? Immediate Execution of LINQ Query Thực hiện hoãn lại trong LINQ là gì? .NET khác với các nền tảng phát triển khác như thế nào? Đa hình Polymorphism, đóng gói Encapsulation và kế thừa Inheritance là gì? Lớp trừu tượng Abstract class khác với Giao diện Interface như thế nào? Phương thức ẩn danh Anonymous method là gì và nó khác với biểu thức lambda như thế nào? Hãy đưa ra một số ví dụ về một design pattern. Biến kiểu ngầm định là gì và phạm vi của nó là gì? Sự khác biệt giữa ODBC và ADO là gì Mẫu trả lời một vài câu hỏi phỏng vấn .NET Developer Dưới đây là một số câu hỏi phỏng vấn cụ thể về .NET với các câu trả lời mẫu 1. .NET là gì và nó hoạt động như thế nào? Câu hỏi này cho người phỏng vấn biết mức độ thành thạo của bạn với .NET như một sản phẩm và có thể nêu bật kiến thức chuyên môn của bạn nếu bạn đã sử dụng nó trước đây. Bạn có thể dành thời gian này để giải thích .NET đủ chi tiết để người phỏng vấn có thể xác nhận rằng bạn biết nó là gì và sẽ có thể bắt đầu công việc mà không cần đào tạo chính thức về cách sử dụng nền tảng này. Mẫu trả lời ví dụ .NET là một máy ảo viết, đọc và thực thi các chuỗi mã để thiết kế các ứng dụng web. Các developer cho .NET bằng các ngôn ngữ mã hóa C hoặc VB .NET, sau đó dịch sang các ngôn ngữ mã hóa khác để máy tính có thể thực thi nó trong CLR Common Language Runtime. 2. Các từ viết tắt phổ biến được sử dụng trong .NET là gì? Người phỏng vấn có thể hỏi câu hi này để hiểu tần suất bạn sử dụng .NET nhằm đánh giá mức độ quen thuộc của bạn với nền tảng này. Bởi vì hầu hết các nền tảng đang phát triển sử dụng các từ viết tắt để mô tả các quy trình và ngôn ngữ mã hóa khác nhau, câu trả lời của bạn ở đây có thể nhấn mạnh rằng bạn biết những cái nào có liên quan đến .NET. Mẫu trả lời ví dụ Ba từ viết tắt thường xuất hiện đối với các nhà phát triển sử dụng .NET là IL - viết tắt của Ngôn ngữ trung gian Intermediate Language, CIL - viết tắt của Ngôn ngữ trung gian chung Common Intermediate Language và CLI - viết tắt của Cơ sở hạ tầng ngôn ngữ chung Common Language Infrastructure. 3. Các đối tượng và class được sử dụng trong .NET như thế nào? Vì đối tượng và class là những thuật ngữ phổ biến trong phát triển web và lập trình phần mềm, người phỏng vấn có thể sử dụng câu hỏi này để xem cách bạn áp dụng những gì bạn đã biết về các đối tượng và class vào .NET. Điều này cũng có thể cho biết bạn đã sử dụng .NET trước đây chưa và mức độ thường xuyên bao nhiêu. Mẫu trả lời ví dụ Trong .NET, một đối tượng xảy ra khi nhà phát triển tạo một class. Một class hoạt động như một template để tạo nhiều đối tượng hơn. Class định nghĩa một đối tượng dựa trên các đặc điểm, chức năng, thuộc tính và phương thức của nó để sử dụng. 4. Dịch vụ Web .NET là gì? Người phỏng vấn có thể hỏi câu hỏi này để đánh giá mức độ bạn biết công cụ .NET sử dụng để phát triển và triển khai các ứng dụng web như thế nào. Câu trả lời của bạn ở đây cũng có thể bao gồm các ví dụ về cách bạn đã sử dụng .NET trước đây, cụ thể là .NET Web Service. Mẫu trả lời ví dụ Dịch vụ web là một thành phần có thể tái sử dụng mà các developer có thể sử dụng để làm cho ứng dụng của họ có thể truy cập qua internet và tương tác với các ứng dụng hoặc chương trình online khác. Các dịch vụ này sử dụng các giao thức web và định dạng dữ liệu như HTTP, XML và SOAP để truy cập dữ liệu trên các nền tảng và ngôn ngữ lập trình. .NET bao gồm nhiều class khác nhau cho phép tương tác với các dịch vụ web khác nhau. 5. OOP liên quan đến .NET là gì? Bằng cách hỏi về OOP, người phỏng vấn có thể hiểu kinh nghiệm của bạn với các loại lập trình máy tính khác nhau. Câu trả lời của bạn cho câu hỏi này có thể cho thấy rằng bạn biết cách sử dụng các kiểu lập trình khác nhau và khi nào sử dụng chúng cho các chức năng khác nhau. Mẫu trả lời ví dụ OOP là viết tắt của lập trình hướng đối tượng và các nhà phát triển có thể sử dụng nó trong .NET để tạo các class mới với các phương thức, thuộc tính, sự kiện và hơn thế nữa. Nó cũng cho phép các developer tạo các chương trình module mà họ có thể sử dụng làm nền tảng cho các ứng dụng mới. Các OOP thường có 4 đặc điểm chung, đó là tính đóng gói, tính đa hình, tính kế thừa và tính trừu tượng. 6. Khác biệt giữa code được quản lý và không được quản lý trong .NET? Nhà tuyển dụng của các Web Developer có thể muốn team của họ hiểu cách viết code và khi nào sử dụng các loại code khác nhau. Việc chỉ định sự khác biệt giữa code được quản lý và không được quản lý trong framework .NET có thể thu hút sự chú ý của bạn đến việc bạn đã quen với việc coding và triển khai code trong phát triển phần mềm. Mẫu trả lời ví dụ Framework .NET sử dụng Common Language Runtime CLR để chạy các chuỗi code. Khi một developer viết mã bằng một trong các ngôn ngữ mã hóa của .NET là C hoặc VB Visual Basic .NET để sau đó chạy trong CLR, chúng sẽ trở thành code được quản lý. Code được quản lý có thể chạy trên bất kỳ nền tảng nào vì nó dựa trên CLR thay vì hệ điều hành của máy tính. Code không được quản lý mô tả code được viết bằng các ngôn ngữ khác như C hoặc C++. Điều này có thể có nghĩa là các developer có thể gặp nhiều thách thức hơn khi truy cập nó trên các nền tảng vì nó không sử dụng CLR để làm như vậy. 7. Khi nào sử dụng .NET Web Forms thay vì MVC là tốt nhất? Người phỏng vấn có thể hỏi câu hỏi này để đánh giá trải nghiệm của bạn với các nền tảng phát triển web và sở thích tạo ứng dụng của bạn. Giải quyết cả .NET Web Forms và ASP .NET MVC có thể giúp bạn nắm bắt được các trường hợp khác nhau và khi nào bạn nên sử dụng chúng. Mẫu trả lời ví dụ Nhiều developer sử dụng ASP .NET MVC vì khả năng chia nhỏ các ứng dụng thành các mô hình, khung nhìn và bộ điều khiển rời rạc, giúp việc kiểm tra chúng trở nên dễ dàng. Tuy nhiên, .NET framework và các Web Forms của nó có thể thích hợp hơn cho các developer muốn tạo các ứng dụng đơn giản một cách nhanh chóng, vì việc sử dụng .NET Web Forms không yêu cầu họ học các ngôn ngữ lập trình hoặc mã hóa mới. 8. Dữ liệu JSON là gì và sử dụng như thế nào trong .NET? Câu hỏi này có thể cho người phỏng vấn biết bạn biết gì về các loại dữ liệu khác nhau và cách chúng áp dụng cho sự phát triển mà bạn thực hiện trong .NET. Vì dữ liệu JSON là một loại dữ liệu cụ thể, bạn có thể cho thấy rằng bạn biết nó là gì và cách sử dụng nó trong nền tảng .NET. Mẫu trả lời ví dụ JSON là viết tắt của JavaScript Object Notation và cho phép các developer tổ chức dữ liệu của họ theo cách dễ đọc. Nó cũng cho phép chỉnh sửa nguồn cấp dữ liệu JSON trên các website khác và triển khai chúng một cách nhanh chóng. JSON giúp xác định các class cũng sử dụng các phần tử từ văn bản JSON. 9. Native Image Generator trong .NET là gì? Người phỏng vấn có thể hỏi câu hỏi này để đánh giá kiến thức của bạn về các chức năng cụ thể có sẵn trong nền tảng .NET. Bằng cách thể hiện rằng bạn biết cách sử dụng các công cụ trong .NET, bạn có thể làm nổi bật trình độ phát triển web và chương trình thành thạo của mình. Mẫu trả lời ví dụ Native Image Generator biên dịch các tổ hợp .NET thành machine code để các developer sử dụng trên một bộ xử lý cụ thể. Điều này có thể bỏ qua các hằng số của JIT, chỉ biên dịch mỗi phương thức một lần. 10. .NET khác với Laravel như thế nào? Nhà tuyển dụng có thể đánh giá cao việc bạn biết một số điểm khác biệt chính giữa .NET và một khung phát triển web khác. Họ có thể hỏi câu hỏi này để đảm bảo rằng bạn có thể chỉ ra các đặc điểm phân biệt của .NET và sử dụng thông tin bạn biết để tìm ra sự khác biệt giữa .NET và các chương trình khác. Mẫu trả lời ví dụ Laravel là một framework phát triển khác mà các nhà Web Developer có thể quen thuộc. .Net và Laravel khác nhau về các khía cạnh như ngôn ngữ chúng sử dụng, các biện pháp bảo mật mà chúng thực hiện và việc sử dụng thư viện bên thứ ba. Tạm kết Tổng hợp câu hỏi phỏng vấn .NET Developer trên đây, thường là các câu hỏi mở điển hình để từ câu trả lời của bạn, người phỏng vấn sẽ đặt các câu hỏi tiếp nối để hiểu sâu hơn về phong cách làm việc của bạn với nền tảng .NET nói riêng và trong cách phát triển phần mềm nói chung! Vì thế bạn cũng nên chuẩn bị kỹ lưỡng nội dung về các kinh nghiệm thông qua dự án thực tế của bản thân cùng các thành tích kết quả đã gặt hái được để thuyết phục nhà tuyển dụng.
{{ {{ {{GetQuestionLevelTxt {{FormatNumbertoThousand lượt xem {{ {{ {{GetQuestionLevelTxt {{FormatNumbertoThousand lượt xem {{ {{ {{GetQuestionLevelTxt {{FormatNumbertoThousand lượt xem
Có là dot NET hay dot NET core thì anh em cũng cần nắm vững một số kiến thức cơ bản để tham gia phỏng vấn NET Developer. Thời thế đổi thay nhưng những kiến thức cơ bản luôn cần thiết và cần nhớ bền, nhớ vững trong đầu. Nói là lựa chọn vậy chứ hiện nay hầu hết các vị trí tuyển dot NET đều yêu cầu kinh nghiệm ở cả dot NET và dot NET CORE. không khó để tìm ra các JD job description kiểu như này. Technical requirements .NET C, Visual – 5 years+ .NET Core API’s SQL Server – 3 years+ Microservices / Messaging Event-Driven / Distributed System Bài viết này giới thiệu tới anh em top 10 câu hỏi phỏng vấn NET developer. Giúp anh em tham khảo, tổng hợp lại kiến thức và hiểu biết của mình. Chuẩn bị tốt cho buổi phỏng vấn chưa bao giờ là thừa đúng không anh em? Ok, bắt đầu ngay thôi nào! 1. .NET framework hoạt động như thế nào? Câu hỏi đâu tiên, đập ngay vào là .NET hoạt động như nào. Tưởng dễ mà không dễ tẹo nào. Cụ thể thì .NET framework hoạt động như thế nào?. Như bao ngôn ngữ khác, anh em viết code .NET với C hoặc VB bằng ngôn ngữ tự nhiên, thông qua Native compiler rồi đem tới CIL common intermediate language, intermediate là trung gian. Tức qua bước trung gian này từ ngôn ngữ tự nhiên sẽ chuyển qua ngôn ngữ code. Sau khi qua bước này, CLR sẽ làm việc để compile toàn bộ nội dung từ CIL thành mã máy, lúc này machine có thể hiểu được và thực thi. Về mặt bản chất việc compile từ mã code qua mã máy giống với các ngôn ngữ khác, đều dùng Just In TimeJIT compiler để biên dịch qua mã máy. Tuy nhiên anh em lưu ý .NET compiler code qua file có định dạng dll hoặc exe. Anh em chú ý hoạt động như thế nào thường là câu hỏi được hỏi khi phỏng vấn NET developer nha. 2. Thứ tự events thực thi của page life cycle? Câu hỏi thứ hai phỏng vấn .NET hỏi về life cycle. Câu này đánh mạnh vào kinh nghiệm làm việc thực tế. Nếu anh em đã có thời gian debug từng event trong life cycle tất nhiên sẽ nhớ được. Page_PreInit Page_Init Page_InitComplete Page_PreLoad Page_Load Page_LoadComplete Page_PreRender Render Về thứ tự thì anh em nhớ là init luôn đầu tiên, khi nào init xong thì mới tới load, load hết xong xuôi tất cả đâu vào đấy rồi mới tới render. TOP các vị trí tuyển dụng .Net lương cao tại đây 3. Boxing và unboxing trong .NET? Xin thưa boxing không phải là uýnh lộn trong .NET. Trả lời lèo nghèo coi chừng toang. Boxing is the process of converting a value type into a reference type directly. Boxing là quá trình chuyển đổi giá trị từ kiểu giá trị sang kiểu tham chiếu Trong khi đó unboxing Unboxing is the process where reference type is converted back into a value type. Unboxing là quá trình chuyển đổi kiểu tham chiếu ngược trở lại thành kiểu giá trị int a = 10; // a value type object o = a; // boxing int b = into; // unboxing Trong ví dụ này biến á từ kiểu giá trị int được chuyển thành object, có thể tham chiếu là o. Sau đó được chuyển ngược lại thành kiểu giá trị và gán vào biến b. Vẫn là một câu hỏi đơn giản phỏng vấn NET developer. Vậy sao không nhào qua tí về OOP, để xem .NET khác gì so với các ngôn ngữ khác khi so sánh giữa Abstract và Interface? 4. Sự khác biệt giữa Abstract và Interface trong .NET Câu hỏi Abtract, Interface nó như cái gì đó default và cơ bản khi phỏng vấn bất cứ ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng nào. Cụ thể anh em có thể tham khảo bảng so sánh dưới đây Abstract class Interface Sử dụng để khai báo properties, events, methods và fields Trong interface không thể khai báo các field. Nhiều loại hình access biến như public, private, protected được hỗ trợ bởi Abstract Với interface thì chỉ public được hỗ trợ Với Abstract thì bản thân nó chấp nhận kiểu static Interface không hỗ trợ kiểu static Abstract không hỗ trợ đa kế thừa Interface hỗ trợ đa kế thừa Về kế thừa và đa kế thừa thì dễ hiểu vì interface là can-do, tất nhiên một objects đối tượng có thể làm can do nhiều thứ khác nhau. Còn abstract là is-a, tức là cái gì đó. Việc cho phép đa kế thừa với interface và không cho kế thừa với abstract .NET giống với các ngôn ngữ lập trình bậc cao khác. Nói chung là đi phỏng vấn NET developer hay Java hay Python mà ở vị trí Backend thì thường anh em sẽ được hỏi câu hỏi này. Nếu có thể đưa ra ví dụ cụ thể giải thích Abstract và Interface nữa thì càng tuyệt. 5. Sự khác nhau giữa từ khoá ref và out Khác với một số ngôn ngữ lập trình phổ biến như Java chỉ hỗ trợ pass by value .NET hỗ trợ cả pass by reference và pass by value. Nhưng sự khó hiểu giữa ref và out thì khác hẳn so với hai cái pass ở trên kia. Cả hai đều là pass by reference, nhưng vẫn tồn tại một số điểm khác biệt. Quay lại với câu hỏi. ref keyword is used to pass an already initialized variable to a method as a reference type, facilitating bi-directional data passing. Từ khoá ref sử dụng để giá trị của biến vào function thông qua hình thức pass by reference. Tiếng việt gọi là tham chiếu. Dữ liệu 2 chiều. Tại sao hai chiều hồi sau sẽ rõ. out keyword is used to pass a variable as an empty container that can store multiple values to a method as a reference type. out keyword allows uni-directional data passing, as the container passed using out keyword doesn’t need to be initialized beforehand. Trong khi đó từ khoa out sử dụng để chuyển giá tị của biến vào trong vùng chứa dưới loại tham chiếu. Với từ khoá out, biến được chuyển vào mà không cần khởi tạo vùng chứa. Chu choa, nghe hơi căng. Thôi ví dụ gấp. Ví dụ về ref và out using System; class GFG { // Main method static public void Main { // Khai báo biến string str3 = "Kien"; // Gọi hàm với từ khoá ref initializeStringref str3; {0}", str3; } // Dùng từ khoá ref khai báo kiểu reference public static void initializeStringref string str1 { if str1 == "Kien" { Kien dep trai"; } // Vì biến là reference nên khi khai báo lại cái nó mất ngay // Tưởng đẹp nhưng không ngờ khi khai báo lại phát nữa thì anh Kiên lại xấu như quỷ str1 = "Anh Kien xau nhu quy"; } } Kết quả khi chạy chương trình anh em sẽ nhận được 2 dòng chữ Chao Kien dep trai Độp phát ngay sau đó là “anh Kien xấu như quỷ” using System; class GFG { // Main method static public void Main { // Khai báo biến string str3 = "Kien"; // Gọi hàm với từ khoá ref initializeStringout str3; {0}", str3; } // Dùng từ khoá ref khai báo kiểu reference public static void initializeStringout string str1 { str1 = "Kien dep trai"; // Check parameter value if str1 == "Kien dep trai" { dep trai that"; } } } Giá trị out put của đoạn code này là; ok dep trai that Chao Kien dep trai Một ví dụ khác của out // C program to illustrate the // concept of out parameter using System; class GFG { // Main method static public void Main { // Declaring variable // without assigning value int G; // Pass variable G to the method // using out keyword Sumout G; // Display the value G sum of" + " the value is {0}", G; } // Method in which out parameter is passed // and this method returns the value of // the passed parameter public static void Sumout int G { G = 80; G += G; } } Output của chương trình này The sum of the value is 160 In ra cả hai dòng chữ như này cho ta thấy cả out và ref đều là kiểu tham trị. Tức là vào và ra function thì giá trị của biến đều thay đổi. Vậy điểm khác nhau của out và ref là gì?. Parameter truyền vào function thông qua hình thức ref cần được khởi tạo trước Parameter truyền vào function thông qua hình thức out không cần được khởi tạo trước Không cần khởi tạo giá trị trước khi trả về cho function gọi Cần khởi tạo để trả về vì lúc đưa vào đã không có gì còn trả ra không có gì thì toang Hữu dụng khi giá trị vào hàm ra hàm phát là thay đổi mãi mãi luôn, không cần quay lại giá trị cũ như pass by value Không cần khởi tạo nên nhận vào một nhưng trả về 3,4,5. Hữu dụng khi hàm trả về nhiều giá trị Câu này đem đi phỏng vấn NET developer mà trả lời trôi chảy thì cũng khá là khoai đó chơ. 6. Tham khảo thêm câu hỏi phỏng vấn NET developer Trên đây là 5 câu hỏi phỏng vấn NET developer. Mong rằng với các câu hỏi này, anh em có thời gian tổng hợp lại kiến thức. Chuẩn bị tốt nhất cho buổi phỏng vấn NET developer. Anh em có thể tham khảo thêm một số bài viết sau How Does the Internet Work Infographic HP Tech Takes C ref vs out Prototype pattern – một trong những pattern phổ biến nhất Cảm ơn thời gian của anh em – Thank you for your time to read – Happy coding! Tác giả Kiên Nguyễn Có thể bạn quan tâm Bách khoa toàn thư .Net 5 Điều Cần Trang Bị Để Trở Thành Lập Trình Viên .NET Giỏi Cách cài đặt .NET Framework trên Windows thành công 100% Tìm kiếm việc làm IT mới nhất tại TopDev!
.NET framework đã trở thành một cái tên nổi tiếng và dễ nhận biết trong thế giới khung framework. Ngày càng có nhiều lập trình viên sử dụng .NET cho trong công việc vụ hàng ngày của mình. Do vậy, các công ty đang tìm kiếm những người thành thạo về .NET framework trong việc tạo ứng dụng và phát triển web. Nếu bạn đang muốn ứng tuyển vào vị trí công việc như vậy, hãy tìm hiểu các câu hỏi phỏng vấn .NET trong hướng dẫn ngay hôm nay! Trước hết chúng ta sẽ tìm hiểu xem .NET là gì và nó viết tắt cho cái gì, tại sao mọi người lại sử dụng nó Đó là các câu hỏi phỏng vấn .NET tương đối căn bản, sau đó chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về lập trình .NET với các câu hỏi nâng cao. Nội dung 1. Những điều cơ bản về . Câu hỏi 1 .NET là gì? Câu hỏi 2 .NET hỗ trợ bao nhiêu ngôn ngữ? Câu hỏi 3 Tuổi thọ của các mục trong ViewState là bao lâu? Câu hỏi 4 CTS’ là gì? Câu hỏi 5 Định nghĩa encapsulation’. Câu hỏi 6 Điểm khác biệt giữa class’ lớp và object’ đối tượng là gì? Câu hỏi 7 Có sự khác biệt giữa debug’ và trace’ hay không? Câu hỏi 8 Điểm khác biệt giữa in-process’ và out-of-process’ là gì? Câu hỏi 9 MSIL là gì? Câu hỏi 10 inheritance’ là gì? Câu hỏi 11 Điểm khác biệt giữa managed code’ và unmanaged code’ là gì? Câu hỏi 12 int’ và có khác biệt hay không? Câu hỏi 13 Định nghĩa caching’. Câu hỏi 14 assembly’ là gì? Câu hỏi 15 .NET có phải là OOP hay AOP framework không?2. Câu hỏi ngôn ngữ lập trình .NET nâng cao Câu hỏi 1 Có thể cài đặt thủ công bộ đếm thời gian session out’ không? Câu hỏi 2 Có thể kết hợp các ngôn ngữ khác nhau trong thư mục App_Code’ không? Câu hỏi 3 Tập tin .dll’ là gì? Câu hỏi 4 Có sự khác biệt giữa stack’ và queue’ hay không? Câu hỏi 5 boxing’ là gì? Câu hỏi 6 Chỉ số của khóa chính trên bảng có thể được điều chỉnh hay thay đổi không? Câu hỏi 7 Làm thế nào để xác thực dữ liệu đã có trên trang Web? Câu hỏi 8 Điểm khác biệt chính giữa functions’ và stored procedures’ là gì? Câu hỏi 9 LINQ là gì? Câu hỏi 10 Có sự khác biệt giữa stacks’ và heaps’ không? Câu hỏi 11 Định nghĩa variable’ và constant’. Câu hỏi 12 Garbage Collector là gì? Câu hỏi 13 Có thể chỉ định các sửa đổi truy cập trong một giao diện không? Câu hỏi 14 tuple’ là gì? Câu hỏi 15 Có bao nhiêu loại chỉ mục trong .NET?3. Tóm tắt Đây chủ yếu là các câu hỏi liên quan đến định nghĩa bạn thường gặp trong các cuộc phỏng vấn. Vì .NET được coi là một trong những framework công nghệ khó nên tìm hiểu sâu hơn về .NET framework là điều cần thiết, mặc dù vậy, cũng đừng bỏ qua các câu hỏi căn bản. Câu hỏi 1 .NET là gì? Nhà tuyển dụng có thể giả sử rằng Hãy tưởng tượng rằng tôi không biết gì về .NET. Bạn hãy giải thích cho tôi .NET là gì, .NET viết tắt của cái gì, Người phỏng vấn muốn bạn giải thích mọi thứ trong câu hỏi phỏng vấn .NET bằng cách diễn đạt riêng của bạn. Tôi sẽ cung cấp cho bạn một số định nghĩa đơn giản, chính xác để bạn có thể đưa ra câu trả lời của mình. ''.NET'' không phải là từ viết tắt cho một cụm từ nào cả. Tuy nhiên, thuật ngữ đầy đủ phải là “Microsoft .NET”, vì Microsoft đã sáng tạo ra khung framework này. Vậy, .NET là gì? Nói một cách đơn giản, .NET là một khung phát triển phần mềm và trang web. Nó được coi là một trong những framework tốt và đáng tin cậy. Tuy nhiên, việc học và tìm hiểu về .NET framework không phải đơn giản. Rất nhiều người yêu thích .NET vì khả năng tương tác ngôn ngữ’ của nó - bất kỳ ngôn ngữ nào trong .NET đều có thể sử dụng code được viết bằng ngôn ngữ khác. Các nhà phát triển khác đánh giá cao .NET còn là vì nó có nhiều chức năng và cài đặt sẵn. Câu hỏi 2 .NET hỗ trợ bao nhiêu ngôn ngữ? Tại thời điểm viết bài viết này, thì .NET hỗ trợ 44 ngôn ngữ khác nhau. Câu hỏi 3 Tuổi thọ của các mục trong ViewState là bao lâu? Các mục trong ViewState sẽ tồn tại cho đến khi trang mà chứa chúng ngừng hoạt động. Câu hỏi 4 CTS’ là gì? CTS là từ viết tắt của Common-Type System Hệ thống loại chung. Hệ thống này ra lệnh các loại dữ liệu được sử dụng trong hệ thống. Bạn nên chú ý đến các câu hỏi liên quan đến CTS - đây là các câu hỏi phỏng vấn .NET khá quan trọng. Câu hỏi 5 Định nghĩa encapsulation’. Encapsulation là một chức năng bao gồm các phương pháp và dữ liệu khác nhau trong một dự án. Điều này được thực hiện để đối tượng của chương trình có thể thực hiện các chức năng một cách trơn tru và không có bất kỳ lỗi nào. Câu hỏi 6 Điểm khác biệt giữa class’ lớp và object’ đối tượng là gì? Đây là một trong những câu hỏi phỏng vấn .NET dựa trên định nghĩa, câu hỏi này khá dễ nếu bạn đã quen thuộc với các ngôn ngữ lập trình .NET. Nói một cách đơn giản, một “object” đối tượng là một cái gì đó xảy ra hoặc nằm trong “class” lớp. Lớp class định hình đối tượng trông như thế nào, cách chúng hoạt động và loại thuộc tính nào chúng có. Đổi lại, các đối tượng hành động tương tự tạo nên các lớp đó. Câu hỏi 7 Có sự khác biệt giữa debug’ và trace’ hay không? Câu trả lời là có. Lớp Trace có thể được sử dụng để gỡ lỗi và phát hành một số bản dựng nhất định, trong khi Debug chỉ được sử dụng để gỡ lỗi. Câu hỏi này có thể được coi là một câu hỏi mẹo trong danh sách câu hỏi phỏng vấn .NET vì bạn dễ dàng quên chức năng bổ sung của Trace. Câu hỏi 8 Điểm khác biệt giữa in-process’ và out-of-process’ là gì? Cả hai khái niệm này đều liên quan đến quản lý bộ nhớ phiên. In-process quá trình lưu trữ trong lưu trữ tất cả dữ liệu từ một phiên phát triển trên máy chủ web. Trái ngược với điều đó, out-of-process quy trình lưu trữ ngoài lưu trữ cùng một dữ liệu trên một khu vực quản lý bộ nhớ ngoài. Có lẽ một trong những khu vực lưu trữ bộ nhớ ngoài phổ biến nhất sẽ là SQL server. Câu hỏi 9 MSIL là gì? MSIL Microsoft Intermediate Language có nghĩa là Ngôn ngữ trung gian của Microsoft. Nó được sử dụng để xác định các giá trị, lưu trữ bộ nhớ và các tác vụ cao cấp tương tự khác. Mỗi mã code mà .NET sử dụng trước tiên phải đi qua MSIL. Câu hỏi 10 inheritance’ là gì? Đây không phải là một trong những câu hỏi phỏng vấn .NET chính nhưng nó thường được hỏi vì liên quan đến .NET framework. Inheritance Kế thừa xảy ra khi một lớp nhỏ hơn đảm nhận các tính năng và tham số của lớp khác lớn hơn. Lớp lớn hơn này sau đó được xem như là một “lớp mẹ” của lớp nhỏ hơn lớp con. Bạn cũng có thể mở rộng câu hỏi phỏng vấn .NET này. .NET chỉ hỗ trợ kế thừa đơn lẻ. Điều này có nghĩa là lớp con nhỏ hơn chỉ có thể kế thừa inherit từ một lớp mẹ. Câu hỏi 11 Điểm khác biệt giữa managed code’ và unmanaged code’ là gì? Managed code Mã được quản lý là một loại mã code được tạo và biên dịch trong .NET framework. Ngược lại, unmanaged code mã không được quản lý đến từ một khung framework xây dựng phần mềm khác và mang theo tất cả các tính năng và cài đặt của khung khác. Câu hỏi 12 int’ và có khác biệt hay không? Bạn còn nhớ về câu hỏi phỏng mẹo mà tôi đã đề cập? Đây là một trong những câu hỏi như vậy. Không có sự khác biệt nhiều giữa “int” và “ “Int” có thể được hiểu đơn giản là một phiên bản ngắn hơn của “ Câu hỏi 13 Định nghĩa caching’. Đây là một thuật ngữ quen thuộc nếu bạn đã có kinh nghiệm lập trình. Câu hỏi về “Catching” là một trong những câu hỏi phỏng vấn .NET phổ biến. Caching Bộ nhớ đệm là một quá trình khi bạn giữ các tệp và dữ liệu thường được sử dụng nhất trong một bộ nhớ riêng. Vị trí riêng biệt này - bộ đệm cache - là nơi bạn có thể truy cập tất cả các tệp được chỉ định. Bộ nhớ đệm tiết kiệm cho các nhà lập trình .NET rất nhiều thời gian và tăng khả năng quản lý bộ nhớ. Câu hỏi 14 assembly’ là gì? Assembly là nơi chứa tất cả các công cụ cần thiết để xây dựng trang web và chương trình sử dụng .NET. Một nhà phát triển có thể cần có nơi tập trung private riêng và shared chung. Câu hỏi 15 .NET có phải là OOP hay AOP framework không? OOP Object-Oriented Programming nghĩa là Lập trình hướng đối tượng, còn AOP viết tắt của Aspect-Oriented Programming Lập trình hướng khía cạnh. Vậy, .NET sử dụng cái nào? Câu trả lời đã được ẩn ý trong các câu hỏi phỏng vấn .NET đề cập trước đó. .NET hoàn toàn là một khung OOP - các khái niệm đã đề cập như Encapsulation và Inheritance là một số tính năng chính của khung lập trình hướng đối tượng. Đây có lẽ là một trong những câu hỏi phỏng vấn .NET framework thú vị nhất. Tuy nhiên, câu trả lời đã khá rõ ràng nếu bạn biết sự khác biệt giữa OOP và AOP. Câu hỏi ngôn ngữ lập trình .NET nâng cao Hãy nhớ rằng từ “advanced” nâng cao không có nghĩa, bạn phải là một chuyên gia lập trình .NET hơn 20 năm mới trả lời được. Nó đòi hỏi bạn thực sự đã sử dụng .NET, chứ không chỉ nghe nói về nó, để trả lời các câu hỏi phỏng vấn .NET nâng cao. Câu hỏi 1 Có thể cài đặt thủ công bộ đếm thời gian session out’ không? Câu trả lời là có. Đây là một câu hỏi phỏng vấn .NET với các câu hỏi mở rộng sau đó, vì nó sẽ không chỉ dừng lại ở “có” hay “không”. Câu hỏi mở rộng có thể là “Bằng cách nào?” Và bạn phải thực sự thực hiện và truy cập Câu hỏi 2 Có thể kết hợp các ngôn ngữ khác nhau trong thư mục App_Code’ không? Câu trả lời là không. Tập tin bạn đang làm việc phải được viết bằng một mã code cụ thể. Bạn không thể kết hợp các ngôn ngữ coding trong thư mục. Câu hỏi 3 Tập tin .dll’ là gì? Bạn có biết cảm giác khi chơi trò chơi yêu thích và đột nhiên có ý tưởng tuyệt vời để chỉnh sửa nó, nhưng lại phát hiện ra một loạt các tập tin “DLL” bị mất sau khi quá trình sửa đổi hoàn tất? Tập tin DLL là những tập tin cần được ẩn. Đây là thuật ngữ viết tắt của “Dynamic Link Library”. Các thư viện này rất rộng lớn, chứa một lượng lớn tệp và lệnh. DLL cũng có thể được chia sẻ giữa các chương trình và ứng dụng khác. Đây chỉ có thể là một phần nhỏ trong các câu hỏi phỏng vấn .NET nhưng lại tạo ra một sự khác biệt lớn. Câu hỏi 4 Có sự khác biệt giữa stack’ và queue’ hay không? Câu trả lời sẽ là có. Một cách giải thích ngắn gọn và rõ ràng có thể là stacks là LIFO và queues là FIFO. LIFO có nghĩa là Last in, first out “nhập sau, xuất trước”. Stack xử lý các loại giá trị theo hệ thống phân cấp từ trên xuống. Mặt khác, FIFO có nghĩa là First-in, first-out “nhập trước, xuất trước”. Queues tuân theo nguyên tắc này và chèn các mục từ phía dưới trong khi xóa các mục ở phía trên. Câu hỏi 5 boxing’ là gì? Boxing là một quá trình khi bạn tạo các đối tượng từ các loại giá trị nhất định. Các quy trình này là ẩn. Đây là một trong những câu hỏi phỏng vấn .NET có thể có câu hỏi mở rộng sau đó, có thể là “unboxing là gì?”. Nói một cách đơn giản - unboxing là quá trình ngược lại của boxing. Câu hỏi 6 Chỉ số của khóa chính trên bảng có thể được điều chỉnh hay thay đổi không? Câu trả lời sẽ là không. Câu hỏi 7 Làm thế nào để xác thực dữ liệu đã có trên trang Web? Client-side validation Xác thực phía khách hàng được nhiều người coi là cách tốt nhất để xác thực dữ liệu từ trang web. Lý do chính là bạn không cần sử dụng bất kỳ tài nguyên nào để đạt được điều này - người dùng ghé thăm trang web chính là những người giải quyết quy trình này. Câu hỏi 8 Điểm khác biệt chính giữa functions’ và stored procedures’ là gì? Mặc dù hai tính năng này có nhiều điểm khác biệt và câu hỏi phỏng vấn .NET kiểu này có thể khiến bạn rơi vào “bẫy” và dễ trả lời sai. Features Tính năng có thể thực hiện một số nhiệm vụ khác nhau, trong khi stored procedure quy trình được lưu trữ chỉ được thiết kế cho một nhiệm vụ duy nhất. Câu hỏi 9 LINQ là gì? LINQ Language Integrated Query là một truy vấn tích hợp ngôn ngữ. Đây là một mô hình do Microsoft tạo ra với cú pháp cụ thể riêng. LINQ dựa trên ngôn ngữ lập trình C và có thể được triển khai như một thư viện sang các ngôn ngữ coding khác. Câu hỏi 10 Có sự khác biệt giữa stacks’ và heaps’ không? Có – stacks lưu trữ các loại giá trị, trong khi heaps lưu trữ các loại tham chiếu. Câu hỏi 11 Định nghĩa variable’ và constant’. Một variable biến là một nơi trên máy tính nơi dữ liệu được lưu trữ. Mỗi biến có một loại dữ liệu được chỉ định. Các biến có một tên cụ thể được gán cho chúng. Constants hằng số gần như giống với các biến ngoại trừ việc chúng có các giá trị cụ thể gắn liền với chúng,không thể thay đổi. Ví dụ về hằng số const int interestRate =73; Đây là một trong những câu hỏi phỏng vấn .NET yêu cầu bạn thực hành một số kiến thức coding, vì vậy đừng quên nâng cao kỹ năng cho bản thân! Câu hỏi 12 Garbage Collector là gì? Garbage collectors Gom rác là những công cụ đặc biệt trong .NET được thiết kế để giải phóng không gian không sử dụng và do đó làm cho framework chạy và hoạt động nhanh hơn. Công cụ có thể được truy cập bằng lệnh Câu hỏi 13 Có thể chỉ định các sửa đổi truy cập trong một giao diện không? Giả sử rằng câu hỏi liên quan đến các công cụ sửa đổi truy cập mục thì câu trả lời là không, Vậy tại sao? Đơn giản vì giao diện luôn được ở chế độ công khai. Câu hỏi 14 tuple’ là gì? Tuples Bộ dữ liệu là bộ sưu tập các loại dữ liệu cùng loại hoặc khác nhau. Các kích thước của bộ dữ liệu luôn được cố định 1 - 8 - nhà phát triển phải áp dụng kích thước mà họ muốn tại thời điểm khai báo “declaration”. Câu hỏi 15 Có bao nhiêu loại chỉ mục trong .NET? Có hai loại chỉ mục - chỉ mục cụm clustered và chỉ mục không phân cụm non-clustered. Kết quả tìm kiếm xu hướng nhất Hiển thị bộ sưu tập bài viết, chỉ dẫn & hướng dẫn kỹ lưỡng nhất liên quan đến Nền tảng học trực tuyến của chúng tôi. Luôn cập nhật & đưa ra quyết định được thông tin! Tóm tắt Trong hướng dẫn này, chúng ta đã nói về một số câu hỏi phỏng vấn .NET cơ bản và nâng cao và những gì .NET thể hiện. Khi chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, hãy cố gắng tìm ra càng nhiều câu hỏi khác nhau càng tốt. Dần dần, bạn sẽ thấy các câu hỏi nghe tương tự nhau và thậm chí còn dễ hơn. Điều đó là bởi vì bạn đã trải nghiệm nhiều dạng câu hỏi khác nhau và bộ não dần ghi nhớ thông tin dễ dàng hơn. Một khi cảm thấy đủ tự tin với các kỹ năng và lý thuyết thì hãy bắt đầu thực hành và áp dụng những gì bạn biết về lập trình .NET và các ngôn ngữ lập trình khác với các khóa học và trang hướng dẫn tại BitDegree. Để lại phản hồi chân thật của bạn Hãy để lại ý kiến xác thực của bạn & giúp hàng nghìn người chọn được nền tảng học online tốt nhất. Tất cả phản hồi, dù tích cực hay tiêu cực, đều được chấp nhận miễn là chúng trung thực. Chúng tôi không công khai phản hồi thiên vị hoặc thư rác. Vì vậy, nếu bạn muốn chia sẻ kinh nghiệm, ý kiến hoặc đưa ra lời khuyên - phần này dành cho bạn!
câu hỏi phỏng vấn net