Danh từ là một loại từ trong tiếng Trung, dùng để chỉ người, sự vật, sự việc, thời gian, địa điểm, cảm xúc, khái niệm, địa điểm và các thực thể hoặc sự vật trừu tượng khác. Danh từ có thể đứng một mình thành câu.
1 1.Danh từ chỉ người trong tiếng anh – hanoitc.com. 2 2.Danh từ trong tiếng Anh – Oxford English UK Vietnam. 3 3.Danh Từ Trong Tiếng Anh | VOCA.VN. 4 4.DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH và BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN. 5 5.Danh Từ Trong Tiếng Anh – Tổng hợp kiến thức và những lưu ý. 6 6.Tất Tần Tật Về
Ngày 20/10, Bộ Công an cho biết, Nghị định số 59/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử có hiệu lực thi hành từ hôm nay, trong đó quy định thông tin về tài khoản định danh điện tử được lưu trữ vĩnh viễn trong hệ thống định danh và xác thực điện tử.
Mỗi cá nhân đều có một danh tính điện tử riêng kể từ ngày 20/10. Đối với công dân Việt Nam, danh tính điện tử gồm thông tin cá nhân là mã số định danh, họ tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính và thông tin sinh trắc học (gồm ảnh chân dung, vân tay).
UexBW3L. Danh từ là khái niệm cơ bản trong ngữ pháp Việt Nam. Trong một câu, danh từ cũng đóng vai trò rất quan trọng khi nó giúp người đọc, người nghe xác định đối tượng, sự việc được hướng tới. Vậy danh từ là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các kiến thức về danh từ qua nội dung được chia sẻ dưới đây nhéĐịnh nghĩa danh từ là gì?Vi dụ về danh từCác loại danh từ trong tiếng ViệtDanh từ chỉ sự vậtDanh từ chỉ đơn vịDanh từ chỉ khái niệmDanh từ chỉ hiện tượngCác chức năng chính của danh từCách dùng danh từ trong câuMột số bài tập mẫu về danh từĐịnh nghĩa danh từ là gì?Danh từ là những từ dùng để gọi tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm. Đây là một số trong số các từ loại phổ biến nhất của tiếng Việt. Danh từ không ngừng biến đổi và gia tăng về số lượng để đáp ứng nhu cầu sử dụng của con người. Chúng ta tiếp xúc và sử dụng danh từ hàng ngày, trong mọi lĩnh vực của đời sống để giao tiếp và trao đổi thông từ là gì?Vi dụ về danh từDanh từ chỉ sự vật bàn, ghế, bảng, phấn, máy tính, chuột, xe máy, xe đạp,…Danh từ chỉ hiện tượng sấm, chớp, mưa, gió, bão, trời, mây, …Danh từ chỉ khái niệm con người, thuật ngữ, bệnh án, báo cáo,…Các loại danh từ trong tiếng ViệtCó nhiều khái niệm và cách phân loại danh từ trong tiếng Việt như danh từ chung, riêng, danh từ chỉ khái niệm, hiện tượng… Nhưng về cơ bản trong Tiếng Việt chia thành 2 loại chính gồm danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn từ chỉ sự vậtDanh từ chỉ sự vật mô tả tên gọi, địa danh, đồ vật, bí danh… Trong mục này chia thành 2 loại chính gồm danh từ chung và danh từ riêng.* Danh từ riêngLà danh từ chỉ tên gọi, tên đường, địa điểm, một sự vật, sự việc cụ thể, xác định và duy nhất. Ví dụ như Hồ Chí Minh, Khá Bảnh, Trâm Anh, Phú Yên, Núi Đá Bia… Loại danh từ này có tính đặc trưng và tồn tại duy nhất. * Danh từ chungLà tên gọi hay mô tả sự vật, sự việc có tính bao quát, nhiều nghĩa không chủ ý nói một việc xác định duy nhất nào. Danh từ chung được chia thành 2 loại gồmDanh từ cụ thể Là các loại danh từ chỉ sự vật mà chúng ta có thể cảm nhận bằng nhiều giác quan như mắt, tai… Ví dụ như gió, tuyết, điện thoại…Danh từ trừu tượng Những thứ ta không cảm nhận bằng 5 giác quan được xếp vào loại danh từ này. Ví dụ như tinh thần, ý nghĩa…Danh từ chỉ đơn vịNó cũng là danh từ chỉ sự vật nhưng có thể xác định được số lượng, trọng lượng hoặc ước lượng. Loại này đa dạng và được phân chia thành các nhóm nhỏ gồmDanh từ chỉ đơn vị tự nhiên Đơn vị tự nhiên là loại đơn vị thường sử dụng trong giao tiếp và chỉ số lượng đồ vật, con vật..Nó còn được gọi là danh từ chỉ loại. Ví dụ Miếng, con, sợi, cái, hòn, cây, cục…Danh từ chỉ đơn vị chính xác Là những đơn vị xác định trọng lượng, kích thước, thể tích và nó có độ chính xác tuyệt đối. Ví dụ như lít, hacta, kg, tấn, tạ, gram….Danh từ chỉ thời gian Thời gian ở đây gồm thế kỷ, thập kỷ, năm, tháng, ngày, giờ, phút, giây, quý… Danh từ chỉ đơn vị ước lượng Là loại danh từ không xác định chính xác số lượng cụ thể. Dùng để tính đếm các sự vật tồn tại dưới dạng tập thể, tổ hợp, ví dụ như nhóm, tổ, bó, đàn…Danh từ chỉ tổ chức Chỉ tên những tổ chức hoặc đơn vị hành chính như quận, huyện, thôn, phường, khu phố…Danh từ chỉ khái niệmLoại danh từ này không mô tả trực tiếp sự vật hoặc sự việc cụ thể, xác định mà mô tả dưới dạng nghĩa trừu tượng. Các khái niệm sinh ra và tồn tại trong nhận thức, ý thức của con người. Nói cách khác, các khái niệm này không tồn tại trong thế giới thực, đôi khi còn được gọi là tâm linh, không cảm nhận trực tiếp được bằng các giác quan như mắt, từ chỉ hiện tượngLà các dạng hiện tượng do thiên nhiên sinh ra, do con người tạo ra trong môi trường không gian và thời gian. Loại này được chia thành các nhóm nhỏ sauHiện tượng tự nhiên Như mưa, sấm sét, gió, bão. Không có tác động từ ngoại lực, do tự nhiên sinh ra. Hiện tượng xã hội Như chiến tranh, nội chiến, sự giàu sang… Là những hành động, sự việc do con người tạo được phân chia thành nhiều loại nhưng về cơ bản danh từ được sử dụng với mục đích gồmDanh từ có thể kết hợp với các từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ chỉ định ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ. Ví dụ như 3 con gà trong số 3 bổ ngữ cho danh từ “con gà”.Danh từ có thể làm chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu hoặc tân ngữ cho ngoại động danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo cụm danh từ, các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa có thể xác định từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong gian hay thời dùng danh từ trong câuTrong một câu, danh từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc các thành phần bổ danh từ đóng vai trò làm chủ dụ Bãi biển rất đẹp “bãi biển” đứng đầu câu đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.Khi danh từ đóng vai trò là vị đóng vai trò là vị ngữ, danh từ thường có từ “là” đứng dụ Cô ấy là bác sĩ. trong câu này “bác sĩ” là danh từ đứng sau và có chức năng làm vị ngữ trong câu.Danh từ đóng vai trò tân ngữ cho ngoại động dụ Anh ấy đang lái xe máy. “một bức thư” là tân ngữ của động từ “lái”Một số bài tập mẫu về danh từBài 1 Em hãy tìm các danh từ có trong đoạn thơ sauHàng chuối lên xanh mướt Phi lao reo trập trùng Vài ngôi nhà đỏ ngói In bóng xuống dòng sông⇒ Danh từ có trong đoạn thơ trên là hàng chuối, phi lao, ngôi nhà, dòng 2 Hãy tìm danh từ có trong câu văn sauNgay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.⇒ Danh từ có trong câu văn là thềm lăng, cây vạn tuế, đoàn 3 Hãy đặt câu với những danh từ sau đây Hà Nội, dòng sông, xe đạp⇒ Hà Nội có nhiều điểm vui chơi hấp dẫn⇒ Quê tôi có dòng sông chảy hiền hòa⇒ Nhân dịp năm học mới, bố đã thưởng cho tôi một chiếc xe đạpViệc xác định và sử dụng danh từ không phải khó, quan trọng bạn cần đọc nhiều sách để nâng cao vốn từ vựng nha. Thư viện khoa học chúc bạn học tập thật tốt và đừng quên ghé thăm website của chúng tôi thường xuyên mỗi ngày để cập nhật các kiến thức bổ ích trong mọi lĩnh vực nhé.
Thế nào là danh từ? Phân biệt các loại danh từ trong Tiếng Việt? là một trong những kiến thức cơ bản khi học môn Tiếng Việt. Danh từ được sử dụng thường xuyên trong Tiếng Việt . Tuy nhiên danh từ thường bị nhầm lẫn với các từ loại khác như động từ, tính từ,… Các bậc phụ huynh và các bạn học sinh hãy cùng cô Đỗ Thị Thanh Thư của Tiểu học tìm hiểu danh từ là gì qua bài viết cụ thể dưới đây nhé! I. Khái niệm – Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,… Danh từ thường làm chủ ngữ trong câu và thường đi kèm với từ chỉ số lượng. – Ví dụ + Từ chỉ sự vật Cây bàng, con ong, cái bàn + Từ chỉ con người Ông bà, cha mẹ, em gái, anh trai II. Các loại danh từ Danh từ chỉ đơn vị Nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ đơn vị có hai nhóm Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên còn gọi là loại từ. Ví dụ Con, cái , chiếc; cục, mẩu, miếng; ngôi, tấm , bức; tờ, quyển, cây, hạt, giọt, hòn ,sợi,… Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là danh từ chỉ đơn vị chính xác; danh từ chỉ đơn vị ước chừng. Ví dụ Lạng, cân, yến, tạ, mét, lít, gang,… Danh từ chỉ sự vật Có hai nhóm Danh từ riêng Là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,… Cách sử dụng Khi viết danh từ riêng, phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. – Đối với tên người, tên địa lí Việt Nam và tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm qua âm Hán Việt viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng. Ví dụ Sọ Dừa, Cám,… – Đối với tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp không qua âm Hán Việt viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó; nếu mỗi bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. Ví dụ Dim-mi, Jimmy,… – Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu, huân chương,… thường là một cụm từ. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này đều được viết hoa. Ví dụ Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật,… * Danh từ chung Là tên gọi một loại sự vật. Ví dụ vua, động vật, con thú Cha mẹ tham khảo toàn bộ link video dưới đây II. Chức năng của danh từ Danh từ đóng vai trò là chủ ngữ Ví dụ Hoa hồng rất đẹp “ hoa hồng” đứng đầu câu đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. Danh từ đóng vai trò là vị ngữ Khi đóng vai trò là vị ngữ, danh từ cần có từ “ là” đứng trước. Ví dụ Tôi là học sinh Trong câu này “ học sinh” là danh từ đứng sau từ “là” và đảm nhận chức năng làm vị ngữ trong câu. Trên đây là một số kiến thức về khái niệm danh từ và các loại danh từ cũng như những chức năng của danh từ trong câu. Hi vọng qua bài viết trên các bạn học sinh có thể ôn tập lại kiến thức để chuẩn bị hành trang cho năm học mới cũng như biết cách sử dụng danh từ khi viết các câu trong một bài văn. Để con học tập và ôn luyện tốt trong năm học mới, cha mẹ hãy tham khảo Chương trình Học Tốt của HOCMAI giúp con có phương pháp học tập phù hợp và mang lại thành tích cao trong học tập. Trang bị kiến thức toàn diện với hệ thống bài giảng bám sát SGK, thay thế việc học thêm. Hệ thống đề kiểm tra và bài tập tự luyện có ĐÁP ÁN và HƯỚNG DẪN GIẢI. Đội ngũ giáo viên giỏi chuyên môn và giàu kinh nghiệm giảng dạy. Giúp học sinh tăng cơ hội giành điểm 9 – 10 trong các bài thi, bài kiểm tra. Thông tin chi tiết về khóa học, phụ huynh và học sinh hãy gọi ngay hotline 0936 5858 12 để được tư vấn miễn phí.
Những từ và cụm từ thường gặp – [học tiếng Anh]Những từ và cụm từ thường gặp – [học tiếng Anh]Danh từ chỉ người là một trong các nhóm từ thường dùng để giới thiệu về bản thân, gia đình hay tường thuật lại thông tin của 1 nhóm người nào đó. Trong bài viết này, Monkey sẽ giúp các bạn nhận biết và sử dụng danh từ chỉ người chuẩn từ chỉ người là gì? Có mấy loại?Danh từ chỉ người là nhóm từ dùng để bổ sung thông tin về 1 cá nhân hoặc 1 nhóm người, bao gồm tên tuổi, nghề nghiệp, chức vụ, cơ quan hoặc trường học, nơi ở, gia đình,…Ví dụDanh từ giới thiệu tên Tom, Mary, từ chỉ nghề nghiệp accountant, engineer, teacher,…Danh từ chỉ gia đình family, mother, father, grandparent, wife, husband,…Là 1 nhóm từ thuộc loại danh từ nên danh từ chỉ người có 4 loại danh từ chung & riêng, danh từ đếm được & không đếm được. Cụ thểDanh từ chung chức vụ, nghề nghiệp, gia đình,…VD teacher giáo viên, student sinh viên, mother, father, sister, từ riêng tên cá nhân; tên tổ chức tập thể; địa điểm nhà ở đường phố, thành phố, thủ đô, quốc gia, cơ quan, trường học,…VD Early Start company, Ha Noi, từ đếm được độ tuổi, thời gian công tác, học tập, cấp bậc lớp mấyVD year năm, month tháng, grade cấp, lớpDanh từ không đếm được thế hệ gen X, Y, Z, loại hình tổ chức, công ty, cấp trường generation thế hệ, primary school trường tiểu học.Trong các loại danh từ được phân theo ý nghĩa, danh từ chỉ người thường có tận cùng là các đuôi dưới đâySTTĐuôi danh từVí dụ từVí dụ câu1-antassistant người trợ lý I’m an assistant to the cha, mẹ, opponent đối thủ, client khách hàngMy client is diễn viên nam, Neighbor hàng xóm, Vendor người bán hàng, Professor giáo sư,…He is my Người chơi, Shower Việc tắm, Engineer Kỹ sư, Career Sự nghiệp, Member Thành viên5-istArtist Nhà nghệ sĩ, Guitarist Nghệ sĩ guitar, Specialist Chuyên viên, Tourist Hành khách,…6-eeEmployeeNhân viên, Attendee Người tham dự, Interviewee Người ứng viênTổng hợp danh từ chỉ người thông dụng nhấtTrong phần này, Monkey sẽ chia sẻ một số danh từ chỉ người thông dụng giúp bạn hiểu rõ đặc điểm của loại từ sách danh từ chỉ người thường gặpTrong tiếng anh, các danh từ chỉ người thường dùng bao gồm nhóm từ về giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp hoặc các bộ phận trên cơ thể,… Dưới đây là danh sách từ thông dụng nhất, các bạn hãy cố gắng học thuộc nhé!STTNhómDanh từÝ nghĩa1Độ tuổibabyem bé2childtrẻ con3childrentrẻ con4teenagerthiếu niên5adolescentthanh niên6adultngười lớn7middle-agedtrung niên8senior citizenngười cao tuổi9Giới tínhmanngười đàn ông10womanphụ nữ11boybé trai12girlbé gái13brotheranh/ em trai14sisterchị/ em gái15dadbố16mommẹ17gentlemanquý ông18ladyquý bà19sirquý ngài20madamquý bà21unclechú, cậu22auntdì, cô23grandmotherbà24grandfatherông25nephewcháu trai26niececháu gái27Nghề nghiệpaccountantkế toán28actuarychuyên viên thống kê29advertising executivephụ trách/trưởng phòng quảng bá30businessmannam doanh nhân31businesswomannữ doanh nhân32economistnhà kinh tế học33financial advisercố vấn tài chính34health and safety officernhân viên y tế và an toàn lao động35HR manager Human Resources Managertrưởng phòng nhân sự36insurance brokernhân viên môi giới bảo hiểm37PA Personal Assistantthư ký riêng38investment analystnhà nghiên cứu đầu tư39project managertrưởng phòng/ điều hành dự án40marketing directorgiám đốc marketing41management consultantcố vấn cho ban giám đốc42managerquản lý/ trưởng phòng43office workernhân viên văn phòng44receptionistlễ tân45recruitment consultantchuyên viên tư vấn tuyển dụng46sales rep Sales Representativeđại diện bán hàng47salesman / saleswomannhân viên bán hàng nam / nữ48secretarythư ký49stockbrokernhân viên môi giới chứng khoán50telephonistnhân viên trực điện thoại51database administratornhân viên điều hành cơ sở dữ liệu52programmerlập trình viên máy tính53software developernhân viên phát triển phần mềm54web designernhân viên mẫu mã mạng55web developernhân viên phát triển ứng dụng mạng56archaeologistnhà khảo cổ học57architectkiến trúc sư58charity workerngười làm từ thiện59civil servantcông chức nhà nước60construction managerngười điều hành xây dựng61council workernhân viên môi trường62diplomatnhà ngoại giao63engineerkỹ sư64factory workercông nhân nhà máy65farmernông dân66firefighter Or firemanlính cứu hỏa67fishermanngười đánh cá68housewifenội trợ69interior designernhà mẫu mã nội thất70interpreterphiên dịch71landlordchủ nhà người cho thuê nhà72librarianthủ thư73minerthợ mỏ74politicianchính trị gia75postmanbưu tá76property developernhà phát triển BĐS77refuse collector Or bin mannhân viên vệ sinh môi trường78surveyorkỹ sư điều tra xây dựng79temp Temporary workernhân viên tạm thời80translatorphiên dịch81undertakernhân viên tang lễ82lecturergiảng viên83music teachergiáo viên dạy nhạc84teachergiáo viên dạy nhạc85teaching assistanttrợ giảng86carerngười làm nghề chăm sóc người ốm87counsellorủy viên hội đồng88dentistnha sĩ89dental hygienistchuyên viên vệ sinh răng90doctorbác sĩ91midwifebà đỡ/nữ hộ sinh92nursey tá93opticianbác sĩ mắt94paramedictrợ lý y tế95pharmacist hoặc chemistdược sĩ ở hiệu thuốc96physiotherapistnhà vật lý trị liệu97psychiatristnhà tâm thần học98social workerngười làm công tác xã hội99surgeonbác sĩ phẫu thuật100vet hoặc veterinary surgeonbác sĩ thú y101Bộ phận trên cơ thểfacekhuôn mặt102mouthmiệng103chincằm104neckcổ105shouldervai106armcánh tay107elbowkhuỷu tay108armpitnách109backlưng110chestngực111waisteo, thăt lưng112abdomenbụng113buttocksmông114hiphông115legchân116thighbắp đùi117kneeđầu gối118calfbắp chân119handtay120headđầu121hairtóc122foreheadtrán123eartai124cheekmá125nosemũi126tonguelưỡi127toothrăng128lipmôi129eyebrowlông mày130eyelidmí mắt131eyelasheslông mi132footchânCác danh từ tập thể chỉ một nhóm người Collective NounSTTDanh từ tập hợpÝ nghĩa1a band of musiciansban nhạc2a bevy of ladiesnhóm phụ nữ3a board of directorshội đồng quản trị4a body of mencơ thể đàn ông5a caravan of gypsiesmột đoàn xe du hành6a choir of singersdàn hợp xướng7a class of studentslớp học8a company of actorscông ty giải trí, truyền thông9a congregation of worshippersmột hội thánh của những người thờ phượng10a crew of sailorsđội thủy thủ11a crowd of peopleđám đông12a dynasty of kingsmột triều đại của các vị vua13a gang of prisonersmột nhóm tù nhân14a group of dancersnhóm nhảy15a horde of savagesmột đám man rợ16a host of angelscác thiên thần17a line of kingsmột đời vua18a mob of riotersmột đám bạo loạn19a pack of thievesmột toán trộm20a party of friendsmột bữa tiệc bạn bè21a patrol of policemencảnh sát tuần tra22a posse of policemenđội cảnh sát23a regiment of soldierstrung đoàn lính24a staff of employeesđội ngũ nhân viên25a team of playersđội chơi26a tribe of nativesbộ lạc27a troop of scoutsđội quân do thám28a troupe of artistesđoàn nghệ sĩCó thể thấy, danh từ chỉ người là một nhóm từ tương đối rộng và bao hàm trong đó là nhiều chủ đề khác nhau. Để ghi nhớ dễ dàng, bạn nên học thuộc theo từng chủ đề nhỏ, sau đó hãy sử dụng các từ vựng này để đặt câu và viết đoạn văn. Bằng cách này, Monkey hy vọng bạn có thể ghi nhớ toàn bộ kiến thức và từ vựng Monkey chia sẻ trên Junior với kho từ vựng khổng lồ sẽ giúp bé có thể tích luỹ vốn từ ở đa dạng chủ đề khác nhau. Trong đó, có danh từ chỉ người. ba mẹ có thể tham khảo và cùng con tích luỹ từ vựng về danh từ chỉ người với Monkey mỗi ngày nhé!
Trong lúc đi làm nương, người dân ở xã Chiềng Hắc huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La bất ngờ nhìn thấy hai con hổ xuất hiện ở gần nương rau. Dấu chân con hổ được người dân xã Chiềng Hắc, huyện Mộc Châu chụp lại - Ảnh đổi với Tuổi Trẻ Online sáng 10-6, ông Vì Xuân Hiệp, phó chủ tịch UBND xã Chiềng Hắc huyện Mộc Châu, xác nhận hôm qua, chính quyền địa phương nhận được thông tin từ người dân về việc phát hiện hai con ông Hiệp, trong quá trình đi làm nương, người dân phát hiện hai con hổ tại khu vực rừng thuộc bản Pú Phang 1, bản Tát Ngoãng, Piềng sau khi nhận được tin báo của người dân, UBND xã đã thông báo tới kiểm lâm huyện Mộc Châu và có văn bản chỉ đạo ban quản lý các bản và khu vực lân cận tuyên truyền người dân không được di chuyển, qua lại, xua đuổi, sử dụng vũ khí, tác động đến hai con thời, tuyên truyền người dân di dời gia súc, gia cầm đến nơi an toàn, tránh tác động xấu từ hai con hổ nói trên."Từ trước đến nay trên địa bàn xã chưa từng xuất hiện hổ. Hai con hổ xuất hiện hôm qua chưa làm ảnh hưởng gì đến cuộc sống của người dân" - ông Hiệp nói và cho biết hai con hổ này có thể ở xã Chiềng Khừa vì còn nhiều rừng sâu hoặc từ bên Lào Hiệp cũng đề nghị người dân khi biết thông tin về hai con hổ nói trên thì báo ngay cho UBND xã Chiềng Hắc để xã báo cáo cấp có thẩm quyền có hướng xử lý để bà con yên tâm. Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0 Chuyển sao tặng cho thành viên x1 x5 x10 Hoặc nhập số sao
10 danh từ chỉ người